Thuốc Mibenolon: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Mibenolon là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Mibenolon là gì?
Thuốc Mibenolon là Thuốc nhóm Thuốc điều trị bệnh da liễu có thành phần Triamcinolon acetonid 15 mg/15g trong 10g;. Thuốc sản xuất bởi Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-22016-14.
- Tên dược phẩm: Mibenolon
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VD-22016-14
- Nhóm thuốc: Thuốc điều trị bệnh da liễu
- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm
- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm
Thành phần
- Triamcinolon acetonid 15 mg/15g trong 10g;
Thuốc Mibenolon có chứa thành phần chính là Triamcinolon acetonid 15 mg/15g trong 10g; các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Triamcinolon acetonid 15 mg/15g trong 10g;
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Kem bôi da
- Đóng gói: Hộp 1 tuýp 15g
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Mibenolon có tác dụng gì?
Triamcinolon là glucocorticoid tổng hợp có chứa fluor. Được dùng dưới dạng alcol hoặc ester, để uống, tiêm bắp hạơc tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi ngoài để điều trị các rối loạn cần dùng corticoid. Thuốc có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch, chống dị ứng. Vì thuốc gần như không có tác dụng của các corticoid điều hoà chất khoáng nên thuốc không dùng đơn độc để điều trị suy thượng thận. Tác dụng giữ muối và nước yếu nhưng tác dụng khác của thuốc mạnh và kéo dài hơn prednisolon. Với liều cao, dùng toàn thân, triamcinolon có tác dụng ức chế bài tiết hormon hướng vỏ thượng thận (ACTH) từ tuyến yên (gây suy vỏ thượng thận thứ phát), vỏ thượng thận ngừng tiết corticosteroid.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Bệnh da liễu
Tác dụng, công dụng Thuốc Mibenolon trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Mibenolon để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Mibenolon có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Mibenolon (dùng trong trường hợp nào)
Bệnh da liễu, viêm da dị ứng hoặc viêm da không đặc hiệu cần điều trị khu trú với corticoid và có hiệu quả khi sử dụng corticoid tác dụng vừa phải như các dạng chàm cấp tính và mạn tính, bệnh vẩy nến thông thường. Dược lực học Triamcinolon acetonid là glucocorticoid tổng hợp chứa flour, tác dụng vừa phải, có tác dụng chống dị ứng, kháng viêm, ức chế miễn dịch. Tác dụng giữ muối và nước yếu nhưng tác dụng khác của glucocorticoid mạnh và kéo dài hơn prednisolon. Những tác dụng của glucocorticoid lên hệ thống tế bào da đã được báo cáo bao gồm: ức chế sự tăng sinh biểu bì, bình thường hóa sự hóa sừng, ức chế tổng hợp collagen của nguyên bào sợi, ức chế sự xâm nhập và gia tăng của tế bào lympho và bạch cầu hạt, ức chế giải phóng các chất trung gian gây dị ứng từ tế bào mast, co mạch, ức chế sự hình thành sắc tố, ức chế tăng sinh tế bào mô mỡ. Dược động học Sử dụng khu trú bao gồm vị trí thoa kem và cơ quan điều trị. Tác dụng điều trị cũng như tác dụng phụ phụ thuộc vào cấu trúc hóa học của hoạt chất, tá dược, vị trí thoa kem, thể trạng da, diện tích thoa kem. Cơ chế thẩm thấu gồm nhiều giai đoạn: sau khi giải phóng khỏi tá dược, hoạt chất tập trung ở bề mặt da và trong lớp sừng, một rào cản chính của sự thẩm thấu tự do, và tiếp tục thẩm thấu vào những lớp da sâu bên trong nhờ lực cân bằng. Tốc độ thẩm thấu của hoạt chất tăng ở các lớp biểu bì và hạ bì tiếp theo do lực cản thẩm thấu giảm. Khoảng 30 phút sau khi bôi kem Triamcinolon acetonid 0,1%, hàm lượng từ 5 x 10-6 đến 3 x 10-5 mol/l mô đo được trong lớp biểu bì và lớp hạ bì. Hoạt chất được tiếp tục truyền từ lớp hạ bì tới vi mạch và/hoặc tế bào mỡ nằm dưới da. Hàm lượng hoạt chất trong lớp biểu bì tăng 3-10 lần ở da bị tổn thương, lượng hoạt chất hấp thu toàn thân cũng tăng. Sau khi hấp thu vào cơ thể, Triamcinolon acetonid được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể (cơ, gan, da, ruột, thận…). Thuốc qua được hàng rào nhau thai và tiết vào sữa một lượng nhỏ. Triamcinolon chuyển hóa chủ yếu ở gan, một phần ở thận và được đào thải qua nước tiểu.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Mibenolon
Quá mẫn với Triamcinolon acetonid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh thủy đậu và các dạng nhiễm virus khác, phản ứng tiêm phòng, bệnh lao, bệnh giang mai. Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn nặng cấp tính chưa khống chế được bằng kháng sinh thích hợp, đặc biệt là viêm da quanh miệng, trứng cá đỏ. Người bệnh có tuần hoàn da suy giảm.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Mibenolon
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Mibenolon ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Mibenolon.
Liều lượng dùng Thuốc Mibenolon
-Bôi và thoa nhẹ một lớp mỏng kem Mibenolon lên vùng da bệnh, 1-2 lần/ ngày. Nên tiến hành điều trị hoàn toàn, tuy nhiên không kéo dài quá 4 tuần.
Liều dùng Thuốc Mibenolon cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Mibenolon cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Mibenolon
Tránh để kem Mibenolon tiếp xúc với mắt. Không băng kín vết thương chảy dịch đang dùng thuốc. Ngừng thuốc nếu có kích ứng da hoặc viêm da tiếp xúc. Tránh dùng thuốc kéo dài trên vùng da mặt, vùng sinh dục hay trực tràng, vùng da có nhiều nếp gấp. Khi điều trị lâu dài (quá 4 tuần) cũng như thoa kem trên diện rộng (hơn 20% tổng diện tích cơ thể), đặc biệt khi băng kín, không loại trừ khả năng thuốc hấp thu toàn thân. Thận trọng khi dùng cho trẻ em do sự hấp thu corticoid ở da trẻ em có thể cao hơn da người lớn. Việc điều trị ở trẻ em nên kéo dài trong một khoảng thời gian ngắn (dưới 2 tuần) với liều thấp nhất có thể, trên diện tích nhỏ (< 10% tổng diện tích cơ thể). Cetyl alcohol có thể gây kích ứng da tại chỗ (như viêm da tiếp xúc). Propylen glycol có thể gây kích ứng da. Quá liều và cách xử trí Điều trị lâu dài (quá 4 tuần) và/hoặc trên bề mặt rộng (hơn 20% tổng diện tích cơ thể), đặc biệt khi băng kín có thể dẫn đến hấp thu toàn thân và hậu quả là xuất hiện các phản ứng phụ của glucocorticoid mà các phản ứng này thường có thể hết khi ngưng điều trị với thuốc. Nếu cần thiết thì tiến hành điều trị triệu chứng.
Lưu ý dùng Thuốc Mibenolon trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Mibenolon trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Mibenolon
Ít gặp: rát bỏng, ngứa, kích ứng, da khô, viêm da tiếp xúc, dị ứng, thay đổi màu sắc da. Khi điều trị lâu dài trên diện rộng: nổi vân, teo da, giãn mao mạch, trứng cá do steroid, chứng rậm lông, viêm nang lông, thay đổi sắc tố, viêm da quanh miệng, nhiễm khuẩn thứ phát. Khi dùng ngoài diện rộng, nhất là khi da tổn thương có thể gây tác dụng toàn thân: tăng huyết áp, suy vỏ thượng thận, triệu chứng giả Cushing, tăng đường huyết và niệu, yếu cơ, teo cơ. Các triệu chứng mất đi nhanh và hoàn toàn khi ngưng dùng thuốc. Da trẻ em nhạy cảm hơn người lớn nên sự hấp thu thuốc ở trẻ em mạnh hơn dẫn đến những tác dụng phụ: ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – vỏ thượng thận, hội chứng Cushing, tăng áp lực nội sọ, trẻ chậm lớn. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú Không nên sử dụng Triamcinolon trong 5 tháng đầu mang thai, do các nghiên cứu ở động vật đã cho thấy dấu hiệu của tác dụng gây quái thai và không có thông tin về đảm bảo an toàn ở người khi sử dụng trong khoảng thời gian này. Không loại trừ khả năng chậm phát triển phôi thai khi sử dụng lâu dài. Có nguy cơ teo vỏ thượng thận ở thai nhi khi điều trị đến cuối thai kỳ. Glucocorticoid bài tiết qua sữa mẹ. Nếu việc điều trị với liều cao hoặc trong một khoảng thời gian dài là thật sự cần thiết, nên ngưng cho con bú.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Mibenolon
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Mibenolon. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Mibenolon không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Mibenolon với thuốc khác
Khi điều trị lâu dài (quá 4 tuần) cũng như dùng trên diện rộng (hơn 20% tổng diện tích cơ thể), đặc biệt khi băng kín, phải lưu ý những tương tác thuốc như sau của glucocorticoid do khả năng hấp thu toàn thân: Barbiturat, phenyltoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, primidon và aminoglutethimid làm tăng chuyển hóa, thanh thải Triamcinolon acetonid, gây giảm tác dụng điều trị. Triamcinolon acetonid đối kháng tác dụng của thuốc hạ đường huyết, thuốc hạ huyết áp và lợi tiểu. Triamcinolon acetonid tăng tác dụng giảm kali huyết của các thuốc acetazolamid, lợi tiểu thiazid, carbenoxolon, tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, tăng sự thanh thải salicylat.
Tương tác Thuốc Mibenolon với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Mibenolon cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Triamcinolone là glucocorticoid tổng hợp có fluor.
Dược động học
- Hấp thu: Triamcinolone được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Cũng được hấp thụ tốt khi tiêm tại chỗ hoặc dùng ngoài, đặc biệt khi băng kín hay da bị tổng thương, hoặc xông, phun, sương qua mũi miệng, thuốc có thể được hấp thu tốt, gây tác dụng toàn thân. Dạng tan trong nước của triamcinolon để tiêm tĩnh mạch có tác dụng nhanh, dạng tan trong dầu để tiêm bắp có tác dụng kéo dài hơn. - Phân bố: Triamcinolon được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể (cơ, gan, da, ruột, thận...). Thuốc qua được hàng rào nhau thai và tiết vào sữa mẹ một lượng nhỏ. Thuốc liên kết chủ yếu với albumin huyết tương. - Chuyển hoá: Triamcinolon chuyển hoá chủ yếu ở gan, một phần ở thận. - Thải trừ: Thuốc được đào thải qua đường nước tiểu, thời gian bán thải của thuốc là 2-5 giờ.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Mibenolon như thế nào
Thuốc độc bảng B. Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15-30 độ C.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Mibenolon
Lưu ý không để Thuốc Mibenolon ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Mibenolon, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Mibenolon giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Mibenolon sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Mibenolon.
Tham khảo giá Thuốc Mibenolon do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 14250 đồng/Tuýp
- Giá trúng thầu: 14.250 đồng/Tuýp
Nơi bán Thuốc Mibenolon
Mua Thuốc Mibenolon ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Mibenolon. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Mibenolon là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Mibenolon. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc