Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg là gì?
Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg là Thuốc nhóm Thuốc tim mạch có thành phần Bisoprolol, Hydrochlorothiazide. Thuốc sản xuất bởi Merck Sante S.A.S Manufacturing Site of Semoy lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-8794-04.
- Tên dược phẩm: Lodoz 10mg/6,25mg
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VN-8794-04
- Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
- Doanh nghiệp sản xuất: Merck Sante S.A.S Manufacturing Site of Semoy
- Doanh nghiệp đăng ký: Merck K.G.A.A
Thành phần
- Bisoprolol, Hydrochlorothiazide
Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg có chứa thành phần chính là Bisoprolol, Hydrochlorothiazide các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Bisoprolol, Hydrochlorothiazide
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg có tác dụng gì?
Bisoprolol tác dụng chọn lọc trên tim không có ISA (có hoặc không có hoạt tính kích thích thần kinh giao cảm nội tại ). Bisoprolol phong bế hệ thần kinh giao cảm trên tim do phong bế receptor beta-adrenergic (các chất chẹn bê ta) như betaprolol làm giảm nhịp tim được dùng điều trị loạn nhịp nhanh. Betaprolol cũng làm giảm sức co của cơ tim và gây hạ huyết áp. Do làm giảm nhịp tim và sức co cơ tim, các chất chẹn beta làm giảm nhu cầu oxy cho tim, vì vậy có tác dụng điều trị đau thắt ngực, bởi vì đau thắt ngực xảy ra khi nhu cầu oxy vượt quá sự cung cấp.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Điều trị tim mạch
Tác dụng, công dụng Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg (dùng trong trường hợp nào)
Thuốc được chỉ định điều trị cao huyết áp từ nhẹ đến vừa.Dược lựcNhóm điều trị dược lý: kết hợp của một thuốc chẹn â1 chọn lọc và một thuốc lợi tiểu thiazide.Bisoprolol là chất ức chế chọn lọc thụ thể â1-adrenaline, không có hoạt động thần kinh giao cảm nội tại và không có tính ổn định màng.Cũng như các chất chẹn â khác, cơ chế tác dụng trị cao huyết áp của bisoprolol chưa được minh chứng hoàn toàn. Tuy nhiên, đã chứng minh rằng thuốc có tác dụng làm giảm đáng kể lượng renin huyết thanh và giảm nhịp tim.Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu thiazide có hoạt tính trị cao huyết áp. Tác dụng lợi tiểu của nó do ức chế vận chuyển Na+ hoạt tính từ ống thận vào máu, ảnh hưởng đến tái hấp thu Na+.Dược động họcBisoprolol:- Hấp thu: Tmax thay đổi từ 1-4 giờ. Sinh khả dụng cao (88%); tác dụng đầu tiên qua gan rất thấp và độ hấp thu không bi ảnh hưởng bởi thức ăn. Động học là đường thẳng đối với liều từ 5-40 mg.- Phân bố: 30% liên kết với protein huyết thanh, và thể tích phân bố cao (khoảng 3 L/kg)- Chuyển hóa: 40% liều bisoprolol được chuyển hóa ở gan. Chất chuyển hóa của bisoprolol không hoạt động.- Thải trừ: thời gian bán thải là 11 giờ. Độ thanh thải ở thận và gan thì xấp xỉ nhau, và một nửa liều (không biến đổi) cũng như các chất chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu. Độ thanh thải toàn phần khoảng 15 L/giờ.Hydrochlorothiazide:- Hấp thu: sinh khả dụng của hydrochlorothiazide cho thấy có sự biến đổi giữa các đối tượng và từ 60-80%. Tmax thay đổi từ 1,5-5 giờ (trung bình khoảng 4 giờ).- Phân bố: 40% liên kết với protein huyết thanh.- Thải trừ: Hydrochlorothiazide không bị chuyển hóa và được đào thải gần như hoàn toàn dưới dạng không đổi bởi lọc ở cầu thận và bài tiết chủ động qua ống thận. Thời gian bán thải của hydrochlorothiazide xấp xỉ khoảng 8 giờ.Độ thanh thải ở thận của hydrochlorothiazide bị giảm và kéo dài thời gian bán thải ở những bệnh nhân suy thận và/hoặc suy tim. Tương tự đối với người già, cũng cho thấy có sự gia tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương.Hydrochlorothiazide thấm qua hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg
Không dùng cho những bệnh nhân mẫn cảm với bisoprolol hemifumarate, hydrochlorothiazide hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Không dùng thuốc cho những bệnh nhân: - Bị hen phế quản nặng hoặc bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính nặng - Đang bị suy tim cấp hoặc có các giai đoạn của suy tim mất bù đang cần tiêm truyền tĩnh mạch các thuốc gây co cơ tim. - Sốc do tim (trường hợp cấp tính gây hạ huyết áp và rối loạn tuần hoàn) - Block nhĩ thất độ hai hoặc ba không có máy điều hòa nhịp tim (rối loạn nghiêm trọng dẫn truyền nhĩ thất) - Hội chứng suy nút xoang - Blốc xoang nhĩ - Chậm nhịp tim có triệu chứng (nhịp tim chậm, gây ảnh hưởng) - U tuyến thượng thận không được điều trị (U tế bào ưa crom) - Các dạng tắc động mạch ngoại biên nặng hoặc hội chứng Raynaud - Nhiễm toan chuyển hóa (tăng tính acid của máu như là hậu quả của tình trạng bệnh nặng) - Kết hợp với sultopride - Suy thận nặng (độ thanh thải creatine ≤ 30 mL/phút) - Suy gan nặng - Giảm kali huyết (nồng độ kali trong máu thấp và không đáp ứng với điều trị).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg.
Liều lượng dùng Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg
Khi bắt đầu điều trị: Liều thông thường là 1 viên 2,5 mg/6,25 mg mỗi ngày.Điều trị duy trì: Nếu tác dụng trị cao huyết áp của liều này chưa đủ, tăng liều thành 1 viên 5 mg/6,25 mg ngày một lần và nếu liều này vẫn chưa đủ mạnh, tăng liều thành 1 viên 10 mg/6,25 mg ngày một lần.Bệnh nhân suy giảm chức năng gan và thận: Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy chức năng gan, thận từ nhẹ đến trung bình.Trẻ em: Chưa có kinh nghiệm đầy đủ về việc sử dụng bisoprolol cho trẻ em, vì thế không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.Cách dùng: Nên uống thuốc vào buổi sáng kèm hoặc không kèm với thức ăn. Nuốt viên thuốc với nước và không được nhai.Thời gian điều trị: Thông thường, điều trị với Lodoz là điều trị lâu dài. Nếu ngưng dùng bisoprolol phải giảm liều từ từ vì việc ngưng đột ngột bisoprolol có thể dẫn đến suy giảm cấp tính tình trạng bệnh nhân, đặc biệt ở những bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ.
Liều dùng Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg
Không ngưng điều trị bisoprolol một cách đột ngột trừ khi có chỉ định rõ ràng, việc ngưng đột ngột bisoprolol có thể làm bệnh trạng trầm trọng thêm đặc biệt đối với bệnh nhân bị bệnh thiếu máu tim cục bộ. Sử dụngThuốc thận trọng trong những trường hợp sau (ví dụ như sự điều trị thêm hoặc kiểm tra thường xuyên hơn): * Bị bệnh tim như suy tim, rối loạn nhịp tim nhẹ (blốc nhĩ thất độ 1), hoặc rối loạn lưu lượng máu mạch vành do sự co mạch (chứng đau thắt ngực Prinzmetal) * Các bệnh về tắc động mạch ngoại vi (bệnh có thể nặng lên khi bắt đầu điều trị) * Các vấn đề về gan * Bệnh tiểu đường với nồng độ đường trong máu không ổn định: các triệu chứng hạ đường huyết như nhịp tim chậm, hồi hộp hoặc đổ mồ hôi có thể bị che dấu. * Đang bị hoặc có tiền sử bị bệnh vảy nến * Nhịn đói lâu ngày * Tăng acid uric huyết, hydrochlorothiazide có thể gia tăng nguy cơ bị bệnh gout. * Chứng giảm lưu lượng máu. Hệ hô hấp: khi bị hen phế quản hoặc các bệnh tắc nghẽn phế quản mạn tính có triệu chứng khác, cần điều trị đồng thời với chất dãn phế quản. Sự gia tăng kháng lực đường thở đôi khi xảy ra ở những bệnh nhân hen suyễn cần liều cao hơn các chất cường giao cảm beta 2 Phản ứng dị ứng: cũng như các chẹn beta khác, bisoprolol có thể gây tăng cả tính nhạy cảm đối với các chất gây dị ứng và tính trầm trọng của các phản ứng quá mẫn. Điều này cũng ứng dụng trong điều trị giải mẫn cảm. Điều trị với Epinephrine không phải luôn mang lại kết quả điều trị mong muốn. Gây mê tổng quát: Chuyên viên gây mê phải được thông báo nếu bệnh nhân cần gây mê có sử dụng thuốc chẹn beta. Nếu cần thiết ngừng điều trịThuốc trước khi phẫu thuật, cần giảm liều từ từ và kết thúc trong khoảng 48 giờ trước khi gây mê. Bệnh u tủy thượng thận: ở những bệnh nhân có khối u ở tuyến thượng thận (u tế bào ưa chrom), chỉ được dùngThuốc sau khi phong tỏa thụ thể alpha. Chứng nhiễm độc tuyến giáp: Điều trị vớiThuốc, các triệu chứng của bệnh cường giáp có thể bị che dấu. Về lâu dài, khi điều trị liên tục với hydrochlorothiazide có thể dẫn tới rối loạn dịch và các chất điện giải, đặc biệt là hạ kali huyết và hạ natri huyết cũng như giảm magie, clo và tăng canxi huyết. Hạ kali huyết tạo điều kiện phát triển chứng loạn nhịp tim trầm trọng, đặc biệt hiện tượng xoắn đỉnh, có thể gây tử vong. Trong suốt thời gian điều trị lâu dài với hydrochlorothiazide, phải theo dõi các chất điện giải trong huyết thanh (đặc biệt là kali, natri, canxi), creatinine và ure, lipid huyết thanh (cholesterol và triglyceride), acid uric cũng như đường trong máu. Lái xe và vận hành máy móc: Nói chung,Thuốc không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, phụ thuộc vào đáp ứng điều trị của mỗi bệnh nhân mà khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị suy giảm. Điều này cần phải được lưu ý khi bắt đầu điều trị, khi thay đổi thuốc hoặc khi dùng chung với rượu. Lúc có thai và lúc nuôi con bú Không được dùngThuốc trong suốt thời kỳ mang thai vì có chứa chất lợi tiểu thiazide. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng thiếu máu cục bộ nhau thai cùng với nguy cơ suy dinh dưỡng bào thai. Hydrochlorothiazide có thể là nguyên nhân gây giảm tiểu cầu ở trẻ sơ sinh. Không được dùngThuốc ở phụ nữ cho con bú, vì bisoprolol và hydrochlorothiazide có thể được bài tiết qua sữa mẹ. Hydrochlorothiazide có thể ức chế sự tạo sữa. Tương tác thuốc Tác dụng và sự dung nạp của thuốc có thể bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời các thuốc khác. Tương tác thuốc có thể diễn ra khi thuốc này được sử dụng ngay sau thuốc khác. Các kết hợp chống chỉ định: Sultopride có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tâm thất, đặc biệt gây xoắn đỉnh. Kết hợp không được khuyến cáo: Lithium có tính độc tim và thần kinh. Tác dụng này có thể được tăng cường bởi hydrochlorothiazide vì làm giảm đào thải lithium. Sử dụng cùng lúc với các chất đối kháng calcium như verapamil hoặc diltiazem hoặc bepridil có thể dẫn đến việc giảm co cơ tim và dẫn truyền nhĩ thất. Các thuốc hạ huyết áp tác động trung tâm (như clonidine, methyldopa, moxonodine, rilmenidine) có thể dẫn đến giảm nhịp tim và cung lượng tim, cũng như giãn mạch do giảm trương lực giao cảm trung ương. Tuy nhiên, không được ngừng thuốc mà không có ý kiến của bác sĩ. Nếu ngưng thuốc một cách đột ngột trước khi ngưng sử dụng chẹn â có thể tăng nguy cơ "cao huyết áp hồi ứng".
Lưu ý dùng Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg
Các thuật ngữ được định nghĩa như sau: Thường gặp: (< 1/10 bệnh nhân); Ít gặp: (< 1/100 bệnh nhân); Hiếm: (< 1/1000 bệnh nhân); Rất hiếm: (< 1/10.000) bệnh nhân) - Các rối loạn về máu và hệ bạch huyết: Hiếm: giảm số lượng bạch cầu (giảm bạch cầu), tiểu cầu (giảm tiểu cầu), Rất hiếm: suy giảm trầm trọng số lượng bạch cầu (chứng mất bạch cầu hạt). - Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Ít gặp: chán ăn, tăng nồng độ đường trong máu (tăng đường huyết) hoặc acid uric (tăng acid uric huyết), rối loạn cân bằng dịch và điện giải (đặc biệt là hạ kali huyết và hạ natri huyết cũng như giảm magie, chloro và tăng canxi huyết), Rất hiếm: kiềm chuyển hóa. - Các rối loạn tâm thần: Không thường: suy nhược, rối loạn giầc ngủ; Hiếm: ác mộng, ảo giác. - Các rối loạn ở hệ thần kinh: Thường gặp: chóng mặt*, nhức đầu*. - Các rối loạn về mắt: Hiếm: giảm tiết nước mắt (lưu ý đến những bệnh nhân mang kính sát tròng), rối loạn thị giác; Rất hiếm: viêm kết mạc. - Các rối loạn về tai và tai trong: Hiếm: rối loạn thính giác. - Các rối loạn ở tim: Thường gặp: nhịp tim chậm, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, làm trầm trọng thêm bệnh suy tim đã có. - Các rối loạn về mạch: Thường gặp: cảm thấy lạnh hay tê cóng ở tay hoặc chân; Ít gặp: hạ huyết áp thế đứng. - Các rối loạn hô hấp, lồng ngực: Không thường: co thắt khí quản ở những bệnh nhân bị hen phế quản hoặc có tiền sử bị tắc nghẽn đường thở; Hiếm: viêm mũi dị ứng. - Các rối loạn về tiêu hóa: Thường gặp: các bệnh về đường ruột như: buồn nôn, nôn, tiêu chảy hay táo bón; Ít gặp: đau bụng; Rất hiếm: viêm tụy. - Các rối loạn về gan: Hiếm: viêm gan, vàng da. - Các rối loạn về da và mô dưới da: Hiếm: các phản ứng quá mẫn cảm như ngứa, chứng đỏ bừng, ban, viêm da ánh sáng, ban xuất huyết, mày đay; Rất hiếm: rụng tóc (hói), lupus ban đỏ, khởi phát hoặc làm trầm trọng hơn chứng phát ban đã có (bệnh vảy nến), các phản ứng phản vệ, hoại tử thượng bì nhiễm độc (hội chứng Lyell). - Các rối loạn cơ xương và mô liên kết: Ít gặp: yếu cơ, chuột rút. - Các rối loạn ở hệ sinh sản và ngực: Hiếm: rối loạn cường dương. - Những rối loạn chung: Thường gặp: mệt mỏi (kiệt sức); Ít gặp: suy nhược; Rất hiếm: đau ngực. - Các xét nghiệm: Ít gặp: tăng men amylase, tăng thuận nghịch nồng độ creatinine và ure trong máu; tăng nồng độ triglyceride, cholesterol trong máu, tăng nồng độ đường trong nước tiểu (glucose niệu); Hiếm: tăng men gan (ASAT, ALAT). * Những triệu chứng này chủ yếu xảy ra khi bắt đầu điều trị. Chúng thường nhẹ và mất đi trong vòng từ 1 đến 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Liều lượng và cách dùngKhi bắt đầu điều trị: Liều thông thường là 1 viên Lodoz 2,5 mg/6,25 mg mỗi ngày. Điều trị duy trì: Nếu tác dụng trị cao huyết áp của liều này chưa đủ, tăng liều thành 1 viên Lodoz 5 mg/6,25 mg ngày một lần và nếu liều này vẫn chưa đủ mạnh, tăng liều thành 1 viên Lodoz 10 mg/6,25 mg ngày một lần. Bệnh nhân suy giảm chức năng gan và thận: Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy chức năng gan, thận từ nhẹ đến trung bình. Trẻ em: Chưa có kinh nghiệm đầy đủ về việc sử dụng bisoprolol cho trẻ em, vì thế không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em. Cách dùng: Nên uống thuốc vào buổi sáng kèm hoặc không kèm với thức ăn. Nuốt viên thuốc với nước và không được nhai. Thời gian điều trị: Thông thường, điều trị với Lodoz là điều trị lâu dài. Nếu ngưng dùng bisoprolol phải giảm liều từ từ vì việc ngưng đột ngột bisoprolol có thể dẫn đến suy giảm cấp tính tình trạng bệnh nhân, đặc biệt ở những bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg với thuốc khác
Tác dụng và sự dung nạp của thuốc có thể bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời các thuốc khác. Tương tác thuốc có thể diễn ra khi thuốc này được sử dụng ngay sau thuốc khác. Các kết hợp chống chỉ định: Sultopride có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tâm thất, đặc biệt gây xoắn đỉnh. Kết hợp không được khuyến cáo: Lithium có tính độc tim và thần kinh. Tác dụng này có thể được tăng cường bởi hydrochlorothiazide vì làm giảm đào thải lithium. Sử dụng cùng lúc với các chất đối kháng calcium như verapamil hoặc diltiazem hoặc bepridil có thể dẫn đến việc giảm co cơ tim và dẫn truyền nhĩ thất. Các thuốc hạ huyết áp tác động trung tâm (như clonidine, methyldopa, moxonodine, rilmenidine) có thể dẫn đến giảm nhịp tim và cung lượng tim, cũng như giãn mạch do giảm trương lực giao cảm trung ương. Tuy nhiên, không được ngừng thuốc mà không có ý kiến của bác sĩ. Nếu ngưng thuốc một cách đột ngột trước khi ngưng sử dụng chẹn â có thể tăng nguy cơ "cao huyết áp hồi ứng". Các kết hợp cần phải chú ý: Sử dụng cùng lúc với các chất đối kháng calcium dạng dihydropyridine (như nifedipine) có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp. Sự gia tăng nguy cơ làm suy giảm chức năng bơm của tâm thất ở những bệnh nhân suy tim cũng không thể loại trừ. Những thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I (như quinidine, disopyramide, lidocaine, phenytoin; flecainide, propafenone) có thể gia tăng tác dụng ức chế dẫn truyền xung lực nhĩ thất và sự co của tim. Hàm lượng lidocaine trong huyết tương có thể bị tăng dẫn đến tăng tác dụng phụ trên thần kinh và tim do sự giảm lưu lượng máu qua gan bởi tác nhân chẹn beta và kết quả là làm giảm độ thanh thải lidocaine. Những thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (như amiodarone) có thể gia tăng tác dụng ức chế của bisoprolol lên dẫn truyền xung lực nhĩ thất. Những chất ức chế men chuyển (như captopril, enalapril) hoặc đối kháng angiotensin II có nguy cơ bị hạ huyết áp đáng kể và/hoặc suy thận cấp khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân có sự suy giảm lượng natri đã có trước (đặc biệt ở những bệnh nhân hẹp động mạch thận) Nếu thuốc lợi tiểu điều trị trước đó gây giảm natri, bác sĩ sẽ ngưng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với thuốc ức chế men chuyển hoặc bắt đầu điều trị ức chế men chuyển với liều thấp. Các â-blocker tác dụng tại chỗ (như thuốc nhỏ mắt điều trị tăng nhãn áp) có thể làm tăng tác dụng hệ thống của bisoprolol. Sử dụng bisoprolol cùng lúc với các thuốc kháng cholinesterase, glycoside tim (digitalis) hay mefloquine có thể làm tăng tác dụng ức chế dẫn truyền xung lực nhĩ thất và nguy cơ chậm nhịp tim. Tác dụng hạ đường huyết của insulin hoặc những thuốc trị tiểu đường đường uống có thể bị tăng lên. Những dấu hiệu cảnh báo sự giảm đường huyết-đặc biệt là tăng nhịp tim (chứng tim nhanh) có thể bị che dấu. Những thuốc gây mê có thể làm tăng nguy cơ tác động ức chế tim của bisoprolol dẫn đến hạ huyết áp. Các thuốc chống loạn nhịp tim có thể gây ra hiện tượng xoắn đỉnh (nhóm IA như quinidine, hydroquinidine, disopyramide, và nhóm III như amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide): hạ kali huyết có thể tạo điều kiện gây xoắn đỉnh. Những tác nhân không có tác dụng chống loạn nhịp tim có thể gây ra hiện tượng xoắn đỉnh (như astemizole, erythromycin đường tiêm, halofantrine, lumefantrine, methadone, moxifloxacin, pentamidine, sotalol, spiramycine đường tiêm, sparfloxacin, terfenadine, vincamine, pimozide, haloperidol, benzamides): hạ kali huyết có thể tạo điều kiện gây xoắn đỉnh. Tính độc của glycoside tim (digitalis) có thể mạnh lên nếu hydrochlodride gây hạ kali huyết. Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có thể gây suy thận cấp ở những bệnh nhân mắc chứng giảm tuần hoàn máu tiến triển. Các chất cường giao cảm â (như isoprenaline, dobutamine) khi sử dụng chung với bisoprolol có thể làm giảm tác dụng của cả hai. Sử sụng cùng lúc bisoprolol với các chất kích thích thần kinh giao cảm hoạt động trên cả thụ thể á và â (như noradrenaline, adrenaline) có thể làm tăng huyết áp. Với các thuốc làm hạ kali (như amphotericin, corticosteroids, ACTH, carbenoxolone, furosemide hay laxative) thì sự mất kali có thể tăng lên khi sử sụng cùng lúc với hydochlorothiazide. Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali có thể đưa tới giảm kali huyết hay thường xuyên hơn đối với trường hợp tiểu đường hay suy thận gây tăng kali huyết. Methyldopa được mô tả như là một trường hợp cá biệt gây ra tán huyết do sự tạo thành kháng thể đối với hydrochlorothiazide. Tác dụng của các tác nhân làm hạ acid uric có thể bị giảm sút nếu dùng cùng lúc với hydrochlorothiazide. Các resin như cholestyramine và colestipol làm giảm hấp thu hydrochlorothiazide. Nên uống tách riêng resin vàThuốc trong khoảng thời gian ít nhất là 2 giờ. Carbamazepin có thể làm tăng nguy cơ giảm natri huyết có triệu chứng. Chất cản quang có iod có thể gây tăng nguy cơ suy thận trong trường hợp thuốc lợi tiểu gây mất nước, đặc biệt với liều cao của iod. Muối canxi có thể dẫn đến tăng canxi huyết do giảm tiết nước tiểu. Cyclosporine có thể gây tăng nồng độ creatinine máu. Các kết hợp cần phải xem xét: Những thuốc trị cao huyết áp cũng như những thuốc có tác dụng hạ huyết áp khác (ví dụ như chống trầm cảm 3 vòng, barbiturates, phenothiazines, baclofene, amifostine) có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp củaThuốc. Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp củaThuốc. Corticosteroid có thể làm giảm tác dụng làm hạ huyết áp do tác dụng giữ nước và muối của corticosteroid.
Tương tác Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Bisoprolol là thuốc phong bế hệ thần kinh giao cảm trên tim do phong bế receptor beta-adrenergic.
Dược động học
- Hấp thu: thuốc được hấp thu qua đường uống gần như hoàn toàn(90%). Nồng độ tối đa trong huyết tương nói chung đạt sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng đạt 85-90%. - Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương 30%. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ. - Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá qua gan. - Thải trừ: thuốc thải trừ gần như hoàn toàn qua thận.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg như thế nào
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để nhiệt độ dưới 30 độ C.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg
Lưu ý không để Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg.
Tham khảo giá Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: đồng/
- Giá trúng thầu: đồng/
Nơi bán Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg
Mua Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Lodoz 10mg/6,25mg. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc