Thuốc Lamotrix: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Lamotrix là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Lamotrix là gì?
Thuốc Lamotrix là Thuốc nhóm Thuốc hướng tâm thần có thành phần Lamotrigine. Thuốc sản xuất bởi Medochemie., Ltd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-2403-06.
- Tên dược phẩm: Lamotrix
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VN-2403-06
- Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
- Doanh nghiệp sản xuất: Medochemie., Ltd
- Doanh nghiệp đăng ký: Medochemie., Ltd
Thành phần
- Lamotrigine
Thuốc Lamotrix có chứa thành phần chính là Lamotrigine các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Lamotrigine
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Viên nén dùng đường uống-100mg
- Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Lamotrix có tác dụng gì?
Thực nghiệm và lâm sàng cho thấy có 2 kiểu tác dụng chống co giật : - Tác dụng trực tiếp liên quan đến nồng độ valproate trong huyết tương và trong não. - Tác dụng gián tiếp thông qua các chất chuyển hóa của valproate trong não bằng cách tác động lên các chất trung gian dẫn truyền thần kinh hoặc tác dụng trực tiếp trên màng tế bào. Giả thuyết thường được chấp nhận nhất là giả thuyết về GABA (g-amino butyric acide) theo đó có hiện tượng tăng tỷ lệ GABA sau khi dùng valproate sodium. Valproate làm giảm các giai đoạn trung gian của giấc ngủ cùng với sự gia tăng giấc ngủ chậm.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Hướng tâm thần
Tác dụng, công dụng Thuốc Lamotrix trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Lamotrix để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Lamotrix có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Lamotrix (dùng trong trường hợp nào)
- Ðiều trị phối hợp động kinh cục bộ ở người lớn. - Ðiều trị phối hợp động kinh toàn thể ở bệnh nhi & người lớn. - Chuyển đổi đơn trị liệu cho người lớn bị động kinh cục bộ đang dùng thuốc chống động kinh nhóm cảm ứng men.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Lamotrix
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Lamotrix
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Lamotrix ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Lamotrix.
Liều lượng dùng Thuốc Lamotrix
- Trẻ 2 - 12 tuổi kết hợp phác đồ chống động kinh chứa VPA: + Tuần 1 & 2: 0,15 mg/kg/ngày chia 1 - 2 lần. + Tuần 3 & 4: 0,3 mg/kg/ngày chia 1 - 2 lần. + Duy trì: 1 - 5 mg/kg/ngày chia 1 - 2 lần, tối đa 200 mg/ngày. - Trẻ 2 - 12 tuổi kết hợp thuốc chống động kinh cảm ứng men: + Tuần 1 & 2: 0,6 mg/kg/ngày chia 1 - 2 lần. + Tuần 3 & 4: 1 - 2 mg/kg/ngày chia 2 lần + Duy trì: 5 -15 mg/kg/ngày chia 2 lần, tối đa 400 mg/ngày. - Bệnh nhân > 12 tuổi kết hợp phác đồ chống động kinh chứa VPA: + Tuần 1 & 2: 25 mg/ngày. + Tuần 3 & 4: 25 mg/ngày. + Duy trì: 100 - 400 mg/ngày chia 1 - 2 lần - Bệnh nhân > 12 tuổi kết hợp thuốc chống động kinh cảm ứng men: + Tuần 1 & 2: 50 mg/ngày. + Tuần 3 & 4: 100 mg/ngày chia 2 lần. + Duy trì: 300 - 500 mg/ngày. - Chuyển đổi điều trị từ đơn trị liệu thuốc chống động kinh cảm ứng men sang Lamotor ở người > 16 tuổi duy trì 500 mg/kg/ngày, chia 2 lần.
Liều dùng Thuốc Lamotrix cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Lamotrix cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Lamotrix
- Ngưng thuốc ngay khi thấy nổi ban đỏ. - Theo dõi sát thông số đông máu, chức năng gan thận. - Khi ngưng thuốc, cần giảm liều dần trong 2 tuần. - Thận trọng ở người suy thận giai đoạn cuối, người suy gan: giảm liều. - Phụ nữ có thai & cho con bú không dùng thuốc.
Lưu ý dùng Thuốc Lamotrix trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Lamotrix trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Lamotrix
Nhức đầu, mệt mỏi, nổi ban, buồn nôn, chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Lamotrix
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Lamotrix. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Lamotrix không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Lamotrix với thuốc khác
Thuốc chống động kinh khác có chuyển hóa ở gan.
Tương tác Thuốc Lamotrix với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Lamotrix cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Thuốc chống động kinh, có tác dụng chủ yếu trên hệ thống thần kinh trung ương.
Dược động học
- Khả dụng sinh học đạt gần 100% sau khi uống. - Phân bố chủ yếu trong máu và dịch ngoại bào. - T1/2 : 15-17 giờ, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu sau khi được chuyển hóa tại gan qua hiện tượng glucurono kết hợp và beta oxy hóa. - Nồng độ tối thiểu trong huyết thanh đạt hiệu quả điều trị : 40-100 mg/l. - Gắn vào protéine phụ thuộc liều lượng và độ bảo hòa của thuốc. - Valproate không gây ra hiện tượng cảm ứng men trong hệ thống chuyển hóa của cytochrome P450.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Lamotrix như thế nào
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Lamotrix
Lưu ý không để Thuốc Lamotrix ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Lamotrix, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Lamotrix giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Lamotrix sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Lamotrix.
Tham khảo giá Thuốc Lamotrix do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: đồng/
- Giá trúng thầu: đồng/
Nơi bán Thuốc Lamotrix
Mua Thuốc Lamotrix ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Lamotrix. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Lamotrix là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Lamotrix. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc