Thuốc Kremil-S FR: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Kremil-S FR là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Kremil-S FR là gì?

Thuốc Kremil-S FR là Thuốc nhóm Thuốc đường tiêu hóa có thành phần Aluminium hydroxide; Magnesium carbonate 325mg; Dimethylpolysiloxa ne (Simethicone) 10mg; Dicyclomine HCl 2,5mg. Thuốc sản xuất bởi Công ty TNHH United International Pharma lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-30180-18.

Hình ảnh Thuốc Cancetil

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VD-30180-18

- Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa

- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty TNHH United International Pharma

- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty TNHH United International Pharma

Thành phần

  • Aluminium hydroxide; Magnesium carbonate 325mg; Dimethylpolysiloxa ne (Simethicone) 10mg; Dicyclomine HCl 2,5mg

Thuốc Kremil-S FR có chứa thành phần chính là Aluminium hydroxide; Magnesium carbonate 325mg; Dimethylpolysiloxa ne (Simethicone) 10mg; Dicyclomine HCl 2,5mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Aluminium hydroxide; Magnesium carbonate 325mg; Dimethylpolysiloxa ne (Simethicone) 10mg; Dicyclomine HCl 2,5mg

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Viên nén

- Đóng gói: Hộp 05 vỉ x 20 viên

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Kremil-S FR có tác dụng gì?

Gel nhôm hydroxyd khô là bột vô định hình, không tan trong nước và cồn. Bột này có chứa 50 - 57% nhôm oxyd dưới dạng hydrat oxyd và có thể chứa các lượng khác nhau nhôm carbonat và bicarbonat. Nhôm hydroxyd có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Uống khi đói, thuốc có thể đi qua dạ dày rỗng quá nhanh để thể hiện hết tác dụng trung hoà acid của nó. Sự tăng pH dịch vị do chất kháng acid gây nên sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở người loét dạ dày.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Vấn đề về Tiêu hóa

Tác dụng, công dụng Thuốc Kremil-S FR trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Kremil-S FR để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Kremil-S FR có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Kremil-S FR (dùng trong trường hợp nào)

- Điều trị ngắn hạn hay lâu dài bệnh viêm loét đường tiêu hóa (viêm dạ dày, viêm tá tràng, viêm thực quản…).- Làm giảm sự tiết acid dạ dày quá nhiều, điều chỉnh sự tăng nhu động dạ dày, chống đầy bụng, khó tiêu đầy hơi, viêm dạ dày, ợ nóng; giảm chứng co thắt và dễ kích thích của kết tràng, chế độ ăn uống không điều độ, các chứng đau bụng đầy hơi sau phẫu thuật.Đặc điểmKremil-S® FR được dùng để điều trị viêm loét dạ dày tá tràng với 3 tác dụng: trung hòa acid, chống đầy hơi và giảm co thắt cơ trơn đường tiêu hóa. Nhôm Hydroxyd-Magnesium Carbonat trung hòa acid dịch vị, giúp giảm các cơn đau do loét dạ dày tá tràng.Dimethylpolysiloxan làm giảm triệu chứng đầy bụng mà các bệnh nhân loét dạ dày tá tràng thường gặp phải. Dicyclomine HCl làm giảm tình trạng co thắt thái quá của các cơ ở dạ dày ruột, giúp giảm cơn đau do loét dạ dày tá tràng gây ra.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Kremil-S FR

Thuốc này không nên dùng ở bệnh nhân bị liệt ruột hoặc hẹp môn vị vì có thể dẫn đến tắc ruột. Cũng chống chỉ định ở những bệnh nhân bị glaucom góc đóng hay bệnh nhân bị góc hẹp giữa mống mắt và giác mạc, vì thuốc có thể làm tăng áp lực trong mắt.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Kremil-S FR

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Kremil-S FR ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Kremil-S FR.

Liều lượng dùng Thuốc Kremil-S FR

Liều dùng cho người lớn:- Điều trị loét đường tiêu hóa và viêm dạ dày: từ 2 đến 4 viên mỗi 4 giờ, hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.- Điều trị các triệu chứng dạ dày dư acid (chứng ợ nóng, ợ hơi sình bụng, và đau thượng vị): từ 1 đến 2 viên sau các bữa ăn, hoặc khi cần.Viên có thể nhai hoặc nuốt.

Liều dùng Thuốc Kremil-S FR cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Kremil-S FR cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Kremil-S FR

Trong trường hợp suy chức năng thận, muối magnesium có thể gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương. Sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân thiểu năng động mạch vành, suy tim hoặc phì đại tuyến tiền liệt. Nhanh nhịp tim có thể là do ức chế dây thần kinh phế vị hoặc gây ra chứng đau thắt ngực ở bệnh nhân có bệnh mạch vành. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc. Lúc có thai và lúc nuôi con bú Phụ nữ có thai chỉ nên dùng thuốc này khi thật sự cần thiết. Không dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.

Lưu ý dùng Thuốc Kremil-S FR trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Kremil-S FR trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Kremil-S FR

Chất giảm co thắt (dicyclomine HCl) có thể gây khô miệng, hoa mắt, nhìn kém đối với những bệnh nhân mẫn cảm. Thỉnh thoảng, một vài bệnh nhân thấy có biểu hiện mệt mỏi, buồn nôn, nhức đầu, tiểu khó. Lưu ý bệnh nhân thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Kremil-S FR

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Kremil-S FR. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Kremil-S FR không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Kremil-S FR với thuốc khác

Hỗn hợp nhôm hydroxyd ngăn cản hay làm giảm hấp thu các loại kháng sinh có chứa bất cứ dạng nào của tetracyclin.

Tương tác Thuốc Kremil-S FR với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Kremil-S FR cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Là thuốc kháng acid.

Dược động học

Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid clohydric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 - 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu. Nhôm có trong các thuốc khkáng acid (trừ nhôm phosphat) phối hợp với phosphat ăn vào tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân. Nếu chế độ ăn ít phosphat, các thuốc kháng acid chứa nhôm sẽ làm giảm hấp thu phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu và chứng giảm phosphat nước tiểu.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Kremil-S FR như thế nào

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, trong bao bì kín.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Kremil-S FR

Lưu ý không để Thuốc Kremil-S FR ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Kremil-S FR, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Kremil-S FR giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Kremil-S FR sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Kremil-S FR.

Tham khảo giá Thuốc Kremil-S FR do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: đồng/
  • Giá trúng thầu: đồng/

Nơi bán Thuốc Kremil-S FR

Mua Thuốc Kremil-S FR ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Kremil-S FR. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Kremil-S FR là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Kremil-S FR. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *