Thuốc Hebervital: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Hebervital là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Hebervital là gì?
Thuốc Hebervital là Thuốc nhóm Thuốc tác dụng đối với máu có thành phần Filgrastim. Thuốc sản xuất bởi Cuba lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK QLSP-0810-14.
- Tên dược phẩm: Hebervital
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: QLSP-0810-14
- Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng đối với máu
- Doanh nghiệp sản xuất: Cuba
- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh
Thành phần
- Filgrastim
Thuốc Hebervital có chứa thành phần chính là Filgrastim các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Filgrastim
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Lọ
- Đóng gói: Hộ 1lọ, 10lọ, 100lọ x 1ml
- Hàm lượng: 0.3mg/ml
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Hebervital có tác dụng gì?
– Filgrastim là một yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt của người(G-CSF), được sản xuất bằng công nghệ tái tổ hợp ADN có hoạt tính giống hệt yêú tố nội sinh kích thích dòng bạch cầu hạt ở người. Thuốc điều hoà việc sản xuất và huy động các tế bào hạt trung tính từ tuỷ xương.
– Thuốc kích thích sự hoạt hoá, tăng sinh và biệt hoá các tế bào tiền thân bạch cầu trung tính.
– Trong một số trường hợp giảm bạch cầu trung tính mạn, điều trị cũng làm tăng sản xuất bạch cầu hạt ưa eosin và ưa base. Tăng bạch cầu hạt trung tính phụ thuộc trực tiếp vào liều.
– Khi ngừng điều trị, bạch cầu hạt trung tính lưu hành giảm 50% trong vòng 1-2 ngày và trở lại mức bình thường trong vòng 1-7 ngày.
Tác dụng, công dụng Thuốc Hebervital trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Hebervital để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Hebervital có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Hebervital (dùng trong trường hợp nào)
Filgrastim được chỉ định để rút ngắn thời gian bị giảm bạch cầu nặng và các biến chứng của nó ở các bệnh nhân:
Ðược dùng hóa trị liệu độc tế bào, là những loại thường gây ra giảm bạch cầu đa nhân trung tính có sốt.
Ðược điều trị ức chế tủy chuẩn bị cho ghép tủy.
Dùng lâu dài Filgrastim làm tăng số bạch cầu đa nhân trung tính, làm giảm tần suất cũng như thời gian các giai đoạn nhiễm trùng trên các bệnh nhân bị:
– Giảm bạch cầu đa nhân trung tính bẩm sinh.
– Giảm bạch cầu chu kỳ.
– Giảm bạch cầu vô căn, có số bạch cầu đa nhân trung tính ≤ 0,5 x 109/l và có tiền sử nhiễm trùng nặng hoặc tái phát.
– Chứng giảm bạch cầu do thuốc.
– Ung thư không do tế bào tuỷ xương.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Hebervital
Filgrastime không nên dùng ở những bệnh nhân bị dị ứng với sản phẩm hoặc những thành phần của thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Hebervital
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Hebervital ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Hebervital.
Liều lượng dùng Thuốc Hebervital
Ở những bệnh nhân đã hóa trị liệu vì một bệnh ác tính không do tủy, liều khuyến cáo của Filgrastime là 0,5MUI (5mcg/kg tương ứng với 16,6 microlitre dung dịch tiêm) tiêm một lần trong ngày. Với một bệnh nhân 60kg cần dùng 1 lọ Filgrastim 30MUI. Ở những bệnh nhân được điều trị bằng hóa trị độc tế bào và ghép tủy tự thân, liều khởi đầu của Filgrastim được đề nghị là 1MUI (10mcg/kg/ngày) truyền dưới da liên tục trong 24 giờ hoặc 1MUI (10mcg/kg/ngày) truyền tĩnh mạch liên tục trong 30 phút hoặc trong 24 giờ. Filgrastim phải được pha loãng trong 20ml dịch truyền glucose 5% (xem phần hướng dẫn pha loãng).
Khi đã qua ngưỡng giảm bạch cầu thấp nhất, liều lượng hàng ngày của Filgrastim nên được điều chỉnh theo đáp ứng của bạch cầu đa nhân trung tính như sau:
Số bạch cầu đa nhân trung tính > 1,0 x 109/l trong 3 ngày liên tiếp
thì điều chỉnh liều Filgrastim: Giảm đến 0,5MUI (5mcg)/kg/ngày (tương ứng với 16,6 microlitre dung dịch tiêm/kg)
Sau đó nếu số lượng tuyệt đối của bạch cầu đa nhân trung tính vẫn giữ > 1,0 x 109/l trong 3 ngày liên tiếp nữa thì ngưng Filgrastim
Nếu số lượng tuyệt đối của bạch cầu đa nhân trung tính giảm < 1,0 x 109/l trong quá trình điều trị, liều Filgrastime nên tăng lên trở lại theo từng bước như trên.
Filgrastim đã được chứng minh có hiệu quả và dung nạp tốt khi điều trị như trên với liều lên đến 7,0MUI (70mcg)/kg/ngày. Các thử nghiệm lâm sàng với Filgrastim bao gồm cả một số lượng nhỏ những bệnh nhân lớn tuổi, nhưng do các nghiên cứu đặc biệt không được làm trên nhóm bệnh nhân này nên liều lượng đề nghị cho nhóm người lớn tuổi này chưa được xác định.
Ở những bệnh nhân bị giảm bạch cầu nặng mãn tính:
Liều khởi đầu:
Giảm bạch cầu bẩm sinh: I,2 MUI (12mcg)/ngày, chia làm một hoặc nhiều lần.
Giảm bạch cầu tự phát hoặc có chu kỳ: 0,5MUI (5mcg)/kg/ngày, chia làm một hoặc nhiều lần.
Ðiều chỉnh liều:
Liều phải được xác định cho từng bệnh nhân và đảm bảo duy trì số lượng bạch cầu đa nhân trung tính tối thiểu là 1,5 x 109/l.
Dùng liều hàng ngày trong thời gian dài được chỉ định để đạt được số lượng bạch cầu đa nhân trung tính ở mức cần thiết. Có thể tăng liều gấp đi nếu sau 2 tuần điều trị mà số lượng bạch cầu đa nhân trung tính vẫn không đạt đến 1,5 x 109 , và phải giảm nửa liều nếu số lượng bạch cầu hạt tăng quá 10 x 109/l. Cần phải tăng nhanh liều ở những bệnh nhân có những nhiễm trùng nặng. Chỉ dùng những liều vượt quá 14,5MUI (145mcg/kg/ngày) khi đã biết chắc chắn rằng bệnh nhân có thể dung nạp được.
Cách dùng: Filgrastim có thể đưa vào cơ thể bằng đường truyền dưới da hoặc truyền tĩnh mạch trong thời gian ngắn, pha loãng trong Glucose 5% truyền trên 30 phút (xem hướng dẫn pha thuốc). Liều đầu tiên của Filgrastim không nên cho sớm hơn 24 giờ sau khi kết thúc hóa trị độc tế bào.
Liều hằng ngày của Filgrastim nên được tiếp tục cho đến khi qua được giai đoạn giảm bạch cầu đa nhân trung tính thấp nhất, và số bạch cầu đa nhân trung tính đạt được mức bình thường. Thời gian cần thiết cho điều trị có thể lên đến 14 ngày tùy theo loại, liều lượng và phác đồ hóa trị độc tế bào được dùng.
Ở những bệnh nhân được điều trị hóa trị độc tế bào, sự gia tăng tạm thời số bạch cầu đa nhân trung tính thường xảy ra 1-2 ngày sau khi bắt đầu dùng Filgrastim. Tuy nhiên, để có đáp ứng với trị liệu kéo dài hơn, nên tiếp tục điều trị bằng Filgrastim cho đến khi qua được giai đoạn bạch cầu giảm tối đa hoặc đến khi số bạch cầu đa nhân trung tính về mức bình thường.
Ở bệnh nhân được hóa trị độc tế bào và ghép tủy tự thân: Filgrastim có thể được tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch, pha loãng trong 20-50 ml dung dịch Glucose 5% (xem hướng dẫn pha loãng). Liều đầu của Filgrastim không nên cho trước 24 giờ sau khi hóa trị độc tế bào. Tính hiệu quả và an toàn của Filgrastim được dùng hơn 28 ngày chưa được xác định.
Hướng dẫn pha loãng: Khi cần, Filgrastim có thể được pha loãng trong dung dịch Glucose 5%. Filgrastim pha loãng có thể bị hấp thu bởi các chất liệu thủy tinh hay nhựa. Tuy nhiên, khi pha loãng đúng tỉ lệ thì Filgrastim sẽ tương hợp với thủy tinh và một số loại plastique gồm PVC, Polyolefin, (1 chất đồng trùng hợp của polypropylene và polyethylene) và Polypropylene. Nếu Filgrastim được hòa loãng đến nồng độ < 1,5MUI (15mcg)/ml, albumine huyết thanh người nên được cho thêm vào để đạt nồng độ cuối cùng là 2mg/ml.
Chẳng hạn: trong thể tích dung dịch tiêm sau cùng 20ml, tổng liều Filgrastime không quá 30MUI (300mcg) nên cho kèm thêm 0,2ml dung dịch albumine người HSA 20%. Không bao giờ được pha loãng Filgrastime ở nồng độ cuối cùng ít hơn 0,2MUI (2mcg)/ml.
Liều dùng Thuốc Hebervital cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Hebervital cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Hebervital
Tăng sinh tế bào ác tính: G-CSF có thể thúc đẩy sự tăng trưởng các tế bào tủy in vitro và tác dụng tương tự trên một số tế bào ngoài tủy in vitro.
Tính an toàn và hiệu quả của Filgrastim ở những bệnh nhân loạn sản tủy, bệnh bạch cầu cấp dòng tủy hoặc bệnh bạch cầu mạn dòng tủy chưa được xác định. Do đó, vì khả năng tăng trưởng các khối u, cần thận trọng khi dùng Filgrastim trên bất kỳ bệnh lý ác tính nào có liên quan đến tế bào tủy.
Thử nghiệm lâm sàng về khả năng Filgrastim ảnh hưởng lên sự phát triển của hội chứng loạn sản tủy thành bệnh bạch cầu cấp dòng tủy còn chưa được thực hiện. Do đó, cần thận trọng khi dùng Filgrastim trong bất kỳ tình huống nào của bệnh lý tiền ác tính của tủy xương.
Tăng bạch cầu: số bạch cầu > 100 x 109 đã được ghi nhận không quá 5% số bệnh nhân điều trị bằng Filgrastim ở liều trên 0,3MUI/kg/ngày (3mcg/kg/ngày). Không ghi nhận có tác dụng phụ nào liên quan trực tiếp đến mức tăng bạch cầu này. Tuy nhiên trên quan điểm nguy cơ do tăng bạch cầu nặng có thể xảy ra, nên theo dõi đếm bạch cầu đều đặn trong quá trình điều trị Filgrastim. Nếu bạch cầu trên 50 x 109/l sau giai đoạn giảm bạch cầu đa nhân trung tính tối đa, thì nên ngưng ngay Filgrastim.
Các nguy cơ đi kèm với việc tăng liều hóa trị: cần thận trọng đặc biệt khi điều trị hóa chất liều cao, bởi vì chưa chắc bướu có cải thiện trong khi liều mạnh thuốc hóa trị có thể làm tăng độc tính gồm tác động lên tim, phổi, thần kinh và da (xin tham khảo thông tin hướng dẫn sử dụng các thuốc hóa trị được dùng).
Ðiều trị Filgrastim không loại trừ giảm tiểu cầu và thiếu máu do hóa trị liệu ức chế tủy. Bởi vì khi cho hóa trị liều cao (chẳng hạn dùng đủ liều trong phác đồ trị liệu), bệnh nhân có thể có nguy cơ cao giảm tiểu cầu và thiếu máu. Nên theo dõi đếm tiểu cầu và đo dung tích hồng cầu đều đặn. Cần chăm sóc đặc biệt khi dùng đơn hóa trị hay hóa trị phối hợp những tác nhân có thể gây giảm tiểu cầu nặng.
Theo dõi mật độ của xương nên thực hiện ở những bệnh nhân có bệnh lý xương gây loãng xương và được điều trị Filgrastim liên tục trên 6 tháng. Chưa có các nghiên cứu về Filgrastim trên những bệnh nhân có giảm nặng chức năng gan, thận, và do đó không nên chỉ định Filgrastim cho những bệnh nhân này.
Tác dụng của Filgrastim ở những bệnh nhân bị giảm đáng kể các tế bào đầu dòng tủy xương chưa được nghiên cứu.
Filgrastim đầu tiên sẽ tác động lên các tế bào đầu dòng của bạch cầu đa nhân trung tính, qua đó làm tăng số bạch cầu đa nhân trung tính. Do đó ở những bệnh nhân bị giảm các tế bào đầu dòng (chẳng hạn những người được điều trị bằng xạ trị hay hóa trị diện rộng) đáp ứng tăng bạch cầu đa nhân trung tính có thể bị giảm.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Tính an toàn của Filgrastim chưa được xác định ở phụ nữ có thai. Chưa có bằng chứng về Filgrastim gây quái thai ở chuột và thỏ. Tăng tần suất mất phôi đã được quan sát thấy ở thỏ, nhưng không có dị dạng thai nào được báo cáo.
Ở phụ nữ có thai khả năng nguy cơ lên thai khi dùng Filgrastim phải được cân nhắc tùy theo lợi ích của việc điều trị.
Chưa rõ Filgrastim có được bài tiết qua sữa người hay không. Filgrastim không được khuyến cáo ở những phụ nữ cho con bú
Filgrastim tiêm không được pha với dung dịch muối vì có thể gây tủa.
Lưu ý dùng Thuốc Hebervital trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Hebervital trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Hebervital
– Dùng Filgrastim ở liều đề nghị thường gây ra đau cơ xương nhẹ và vừa, ở khoảng 20% bệnh nhân. Triệu chứng này thường từ nhẹ đến trung bình nhưng đôi khi nặng, và thường được kiểm soát bằng các thuốc giảm đau tiêu chuẩn.
Các tác dụng phụ ít gặp hơn gồm bất thường bài niệu (chủ yếu là khó tiểu nhẹ đến trung bình).
– Ðôi khi có giảm huyết áp thoáng qua, không cần điều trị lâm sàng.
– Tăng lactate dehydrogenase, phosphatase kiềm, acide urique máu và glutamyl transpeptidase có thể xảy ra nhưng thường từ nhẹ đến trung bình, phụ thuộc liều lượng và có thể phục hồi.
– Số bạch cầu trên 100 x 109 xảy ra ở khoảng 5% số bệnh nhân điều trị Filgrastim ở liều > 0,3 MUI/kg/ngày (3mcg/kg/ngày). Tuy nhiên không ghi nhận tác dụng bất lợi nào liên quan trực tiếp đến mức độ tăng bạch cầu này.
Trên các thử nghiệm lâm sàng, Filgrastim không làm tăng tỉ lệ các tác dụng phụ của hóa trị liệu độc tế bào.
– Các tác dụng phụ xảy ra ở nhóm bệnh nhân điều trị bằng Filgrastim kết hợp hóa trị và nhóm bệnh nhân điều trị bằng giả dược (placebo) kết hợp hóa trị có suất độ bằng nhau, bao gồm buồn nôn và nôn, rụng tóc, tiêu chảy, mệt mỏi, chán ăn, viêm niêm mạc, nhức đầu, ho, đỏ da, đau ngực, yếu cơ toàn thân, đau họng, táo bón và đau không đặc hiệu. Các rối loạn mạch máu (chẳng hạn bệnh tắc tĩnh mạch và những rối loạn thể tích dịch) đôi khi xuất hiện ở những bệnh nhân được điều trị hóa chất liều cao sau đó được ghép tủy tự thân. Mối liên hệ nhân quả với Filgrastim chưa được xác định.
– Trong các nghiên cứu độc tính học ở động vật, xuất huyết nội sọ bất phục hồi có thể thấy ở khỉ.
Các tác dụng phụ khác của Thuốc Hebervital
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Hebervital. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Hebervital không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Hebervital với thuốc khác
Tính an toàn và hiệu quả của Filgrastim cho cùng một ngày với hóa trị độc tế bào ức chế tủy chưa được xác định. Vì tính nhạy cảm của các tế bào tủy phân chia nhanh với thuốc hóa trị độc tế bào ức chế tủy, không nên sử dụng Filgrastim trong giai đoạn từ 24 giờ trước đến 24 giờ sau khi hóa trị. Chưa có các thử nghiệm lâm sàng thăm dò tương tác có thể có giữa Filgrastim với các yếu tố tăng trưởng tạo máu và các cytokine khác.
Bất tương hợp chủ yếu: Filgrastim không nên hòa loãng với dung dịch nước muối. Về tính tương hợp của Filgrastim với các chất liệu plastic sau khi pha loãng để truyền, xin xem phương pháp dùng thuốc trong phần liều lượng và cách dùng.
Tương tác Thuốc Hebervital với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Hebervital cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Hebervitalchỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn
Dược động học
– Hấp thu: Hấp thu và thanh thải filgrátim theo kiểu dược động học bậc một mà không phụ thuộc rõ vào nồng độ.Có mối tương quan tuyến tính thuận giữa liều tiêm và nồng độ filgrastim trong huyết thanh, dù tiêm tĩnh mạch hay dưới da.
– Phân bố: thể tích phân bố trung bình 150ml/kg ở cả người bìnhthường và người mắc ung thư. Thời gian bán thải ở cả người bình thường và người mắc ung thư xấp xỉ 3,5h.
– Chuyển hoá và thải trừ: chưa xác định đầy đủ sự chuyển hoá của filgrastim và không biết thuốc được chuyển hoá hoặc đào thải như thế nào.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Hebervital như thế nào
Dung dịch tiêm nên được bảo quản trong tủ lạnh từ 2-8 độ C, nhưng không đông lạnh. Một thời gian ngắn (lên đến 7 ngày) tiếp xúc với nhiệt độ cao (lên đến 37 độ C) không ảnh hưởng đến tính ổn định của Filgrastim.
huốc độc bảng B.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Hebervital
Lưu ý không để Thuốc Hebervital ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Hebervital, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Hebervital giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Hebervital sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Hebervital.
Tham khảo giá Thuốc Hebervital do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 753000 đồng/Lọ
- Giá trúng thầu: đồng/Lọ
Nơi bán Thuốc Hebervital
Mua Thuốc Hebervital ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Hebervital. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Hebervital là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Hebervital. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc