Thuốc Handex B: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Handex B là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Handex B là gì?

Thuốc Handex B là Thuốc nhóm Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng có thành phần Betamethasone, Neomycin, Naphazoline, Benzalkonium, Vitamin B2. Thuốc sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VNB-1233-02.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VNB-1233-02

- Nhóm thuốc: Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng

- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Thành phần

  • Betamethasone, Neomycin, Naphazoline, Benzalkonium, Vitamin B2

Thuốc Handex B có chứa thành phần chính là Betamethasone, Neomycin, Naphazoline, Benzalkonium, Vitamin B2 các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Betamethasone, Neomycin, Naphazoline, Benzalkonium, Vitamin B2

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Thuốc tra mắt, mũi, tai

- Đóng gói: Hộp 1 lọ x 5ml thuốc tra mắt, mũi, tai

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Handex B có tác dụng gì?

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Do ít có tác dụng mineralocorticoid nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Liều cao, betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Điều trị Mắt, Tai mũi họng

Tác dụng, công dụng Thuốc Handex B trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Handex B để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Handex B có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Handex B (dùng trong trường hợp nào)

- Mắt: Viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm túi lệ, viêm giác mạc. Ngừa nhiễm khuẩn trước & sau khi phẫu thuật, nhiễm khuẩn do chấn thương. - Mũi: Các chứng viêm mũi dị ứng, nhất là các trường hợp chỉ đáp ứng với một trị liệu bằng corticoid. Viêm mũi, viêm xoang. Polyp mũi bội nhiễm. - Tai: Viêm tai ngoài (khi không bị thủng màng nhĩ), đặc biệt các chứng eczema, nhiễm trùng ống tai.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Handex B

- Viêm giác mạc do mụn rộp, nhiễm nấm hoặc lao, viêm kết-giác mạc do virus, nhiễm khuẩn có mủ ở mắt & mí mắt do vi khuẩn đề kháng với Neomycin. Tiền sử tăng nhãn áp. Dị ứng với các thành phần của thuốc. Thủng màng nhĩ do nhiễm khuẩn hay chấn thương.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Handex B

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Handex B ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Handex B.

Liều lượng dùng Thuốc Handex B

- Mắt, mũi: Ðiều trị tấn công: 1-2 giọt x 1 lần mỗi 2 giờ. Ðiều trị duy trì: 1-2 giọt x 1 lần mỗi 4-6 giờ. Thuốc mỡ tra mắt bôi 1-1,5cm x 1-4 lần/ngày- Tai: Ðể dung dịch tiếp xúc với tai trong vài phút, rửa 2 lần/ngày. Không nên dùng áp lực để bơm thuốc vào tai. Nếu dùng thuốc quá 10 ngày nên tái khám.

Liều dùng Thuốc Handex B cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Handex B cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Handex B

Ðiều chỉnh liều tùy theo mức độ giảm hoặc tăng bệnh, đáp ứng của từng cơ địa, trong những trường hợp bị nhiễm khuẩn nghiêm trọng, bị thương hoặc trải qua phẫu thuật. Cần phải giám sát đến 1 năm trong trường hợp ngưng liệu pháp corticọde dài hạn hay ở liều cao. Corticọde có thể che khuất một vài dấu hiệu của sự nhiễm trùng. Khi sử dụng corticọde, khả năng đề kháng của cơ thể giảm và không có khả năng khu trú nhiễm trùng. Sử dụng lâu dài corticọde có thể gây đục thủy tinh thể dưới bao (đặc biệt ở trẻ em), bệnh tăng nhãn áp có thể gây nguy hại đến thần kinh mắt và có thể làm tăng các nhiễm trùng nấm hoặc virus thứ phát ở mắt. Ở liều trung bình và liều cao, corticọde có thể làm tăng huyết áp và tăng giữ muối nước, và tăng bài tiết kali. Những tác động này hầu như ít xảy ra đối với các dẫn xuất tổng hợp ngoại trừ dùng ở liều cao. Nên áp dụng chế độ ăn hạn chế muối và giàu kali. Tất cả corticọde đều làm tăng bài tiết calci. Không được chủng ngừa đậu mùa trong quá trình điều trị bằng corticọde. Cũng không nên dùng các liệu pháp gây giảm miễn dịch trong liệu pháp corticọde, đặc biệt ở liều cao, vì có khả năng gây các rối loạn thần kinh và làm mất tính đáp ứng của kháng thể. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân đang được điều trị bằng corticọde như một liệu pháp thay thế (chẳng hạn trong bệnh Addison) vẫn có thể dùng liệu pháp miễn dịch. Bệnh nhân dùng những liều corticọde gây giảm đáp ứng miễn dịch cần lưu ý tránh tiếp xúc với nguồn lây bệnh thủy đậu và sởi; nếu phải tiếp xúc với những môi trường này, cần có ý kiến của Bác sĩ. Ðiều này đặc biệt quan trọng ở trẻ em. Ðiều trị bằng corticọde trong bệnh lao thể hoạt động, nên giới hạn ở thể lao cấp và lan tỏa trong đó corticọde được dùng phối hợp với một chế độ kháng lao thích hợp. Ở những bệnh nhân dùng corticọde điều trị lao tiềm tàng hoặc phản ứng với lao tố, cần phải quan sát kỹ vì có thể xảy ra phản ứng. Trong suốt quá trình điều trị dài hạn bằng corticọde, bệnh nhân nên được dùng hóa dự phòng. Nếu dùng rifampine để dự phòng, thì chú ý đến tác dụng của nó làm tăng chuyển hóa thanh thải corticọde ở gan, có thể cần điều chỉnh liều corticọde. Trong trị liệu, nên dùng liều corticọde thấp nhất có thể; khi có thể giảm liều, nên giảm từ từ. Nếu giảm nhanh liều coriticọde, có thể gây suy thượng thận thứ phát do thuốc và nguy cơ này có thể giảm thiểu bằng cách ngưng thuốc từ từ. Suy thượng thận có thể kéo dài nhiều tháng sau khi ngưng trị liệu; do đó, nếu có stress trong thời gian này, nên dùng lại liệu pháp corticọde. Nếu bệnh nhân đã dùng liệu pháp corticọde trước đó, liều có thể được tăng lên. Nên dùng đồng thời muối và/hoặc liệu pháp minéralocorticọde bởi vì sự tiết minéralocorticọde có thể bị suy giảm. Hiệu quả corticọde có thể được tăng lên ở những bệnh nhân thiểu năng tuyến giáp hoặc bị xơ gan. Sử dụng thận trọng corticọde ở những bệnh nhân bị herpes simplex vì có thể gây thủng giác mạc. Các rối loạn tâm thần có thể xảy ra trong liệu pháp corticọde, đồng thời có thể làm nặng thêm các bất ổn tâm lý và khuynh hướng bị bệnh tâm thần. Corticọde nên được sử dụng thận trọng trong viêm loét đại tràng không đặc hiệu, nếu có nguy cơ bị thủng, áp-xe hoặc nhiễm trùng mưng mủ, viêm túi thừa, vừa qua phẫu thuật nối ruột; loét dạ dày đã thể hiện hoặc tiềm tàng; suy thận; cao huyết áp; loãng xương và nhược cơ nặng. Do biến chứng của liệu pháp glucocorticọde tùy thuộc vào liều lượng và thời gian điều trị, cho nên việc quyết định điều trị có thể có lợi hoặc hại khác nhau ở từng bệnh nhân. Vì việc sử dụng corticọde có thể gây rối loạn mức độ tăng trưởng và ức chế sự sản xuất corticọde nội sinh ở trẻ em. Do đó cần thận trọng ở những bệnh nhân điều trị dài hạn. Corticọde có thể làm thay đổi tính di động và số lượng tinh trùng ở một vài bệnh nhân. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Do chưa có công trình nghiên cứu, việc sử dụng Celestone trong thời kỳ có thai và thời kỳ nuôi con bú nên được cân nhắc giữa lợi ích trị liệu và những nguy cơ khi sử dụng thuốc ở người mẹ, bào thai hoặc đứa bé. Ðứa bé có mẹ dùng nhiều liều corticọde phải được quan sát cẩn thận về những dấu hiệu suy thượng thận.

Lưu ý dùng Thuốc Handex B trong thời kỳ mang thai

Lợi ích điều trị lớn hơn rủi ro, ví dụ trong bệnh hen

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Handex B trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Handex B

Có thể có các phản ứng dị ứng. Khi dùng thuốc dài ngày hay lặp lại có thể có các tác dụng toàn thân.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Handex B

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Handex B. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Handex B không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Handex B với thuốc khác

Sử dụng đồng thời với phenobarbital, phenytọne, rifampicine hoặc ephedrine có thể làm tăng chuyển hóa corticosteroid , làm giảm tác dụng điều trị. Bệnh nhân dùng đồng thời corticọde và estrogene nên được theo dõi về khả năng tăng hiệu quả của corticọde. Sử dụng đồng thời corticosteroid và thuốc lợi tiểu giảm kali có thể gây hạ kali huyết. Sử dụng đồng thời corticosteroid với các glucoside trợ tim có thể làm tăng khả năng gây loạn nhịp hoặc độc tính của digitalis có liên quan đến việc hạ kali huyết. corticosteroid có thể làm tăng việc hạ kali huyết gây bởi amphotericine B. Trong tất cả các bệnh nhân dùng phối hợp các loại thuốc trên, cần phải theo dõi chặt chẽ nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh, đặc biệt là nồng độ kali. Dùng đồng thời corticọde với thuốc chống đông máu loại coumarine có thể làm tăng hay giảm hiệu quả chống đông. Trường hợp này cần phải điều chỉnh liều lượng. Phối hợp của thuốc kháng viêm không stérọde hoặc rượu với glucocorticosteroide có thể gây tăng loét dạ dày ruột. Corticọde có thể làm giảm nồng độ salicylate trong máu. Trong bệnh giảm prothrombine trong máu, nên thận trọng khi phối hợp acide acétyl salicylique với corticọde. Có thể cần điều chỉnh liều lượng thuốc chống đái tháo đường khi có phối hợp với corticọde. Dùng đồng thời liệu pháp glucocorticọde có thể ức chế hiệu quả của somatotropine. Các tương tác trong các xét nghiệm ở phòng thí nghiệm: corticọde có thể ảnh hưởng trên thử nghiệm nitro-blue tetrazolium đối với nhiễm khuẩn và tạo ra kết quả âm tính giả tạo.

Tương tác Thuốc Handex B với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Handex B cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Betamethasone là một dẫn xuất tổng hợp của prednisolone. Betamethasone là một corticosteroid thượng thận có tính kháng viêm. Betamethasone có khả năng kháng viêm mạnh, chống viêm khớp và kháng dị ứng, được dùng điều trị những rối loạn có đáp ứng với corticosteroid . Là một glucocorticọde, Betamethasone gây hiệu quả chuyển hóa sâu rộng và khác nhau, đồng thời làm giảm khả năng đề kháng của cơ thể đối với những tác nhân kích thích. Betamethasone có hoạt tính glucocorticọde cao và hoạt tính minéralocorticọde thấp.

Dược động học

- Hấp thu: Betamethason dễ hấp thu qua đường tiêu hoá. Thuốc cũng dễ được hấp thụ khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có 1 lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân. Các dạng betamethason tan trong nước được dùng tiêm tĩnh mạch để cho đáp ứng nhanh, các dạng tan trong lipid tiêm bắp sẽ cho tácdụng kéo dài hơn. - Phân bố: Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết rộng rãi với protein huyết tương chủ yếu là globulin còn với albumin thì ít hơn. - Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hoá chậm, chủ yếu chuyển hoá ở gan nhưng cũng có cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu. - Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Handex B như thế nào

Thuốc độc bảng B. Bảo quản ở nhiệt độ từ 2-30 độ C trong bao bì kín. Tránh ánh sáng và không để đông lạnh.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Handex B

Lưu ý không để Thuốc Handex B ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Handex B, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Handex B giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Handex B sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Handex B.

Tham khảo giá Thuốc Handex B do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: đồng/
  • Giá trúng thầu: đồng/

Nơi bán Thuốc Handex B

Mua Thuốc Handex B ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Handex B. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Handex B là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Handex B. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *