Thuốc Glutoboston: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Glutoboston là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Glutoboston là gì?
Thuốc Glutoboston là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Fluconazol 150mg. Thuốc sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-20674-14.
- Tên dược phẩm: Glutoboston
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VD-20674-14
- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam
- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam
Thành phần
- Fluconazol 150mg
Thuốc Glutoboston có chứa thành phần chính là Fluconazol 150mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Fluconazol 150mg
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Viên nang cứng
- Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Glutoboston có tác dụng gì?
Fluconazol có tác dụng tốt với hầu hết các chủng nấm Candida, kể cả nhiễm nấm ở giai đoạn cuối của bệnh nhân AIDS đã kháng các thuốc trị nấm khác như Nystatin, Ketoconazol và Clotrimazol và vậy thuốc được chỉ định cho các trường hợp sau: - Nhiễm nấm màng não do Cryptococcus. - Nhiễm nấm candida thực quản ở bệnh nhân AIDS.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Trị ký sinh trùng, Chống nhiễm khuẩn, Kháng virus, Kháng nấm
Tác dụng, công dụng Thuốc Glutoboston trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Glutoboston để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Glutoboston có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Glutoboston (dùng trong trường hợp nào)
- Nhiễm nấm Candida niêm mạc: mũi, miệng, hầu họng, kể cả bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Nấm Candida âm đạo cấp tính hay tái phát, nấm chân, thân, bẹn. - Ðiều trị và phòng ngừa nhiễm nấm Candida ở bệnh nhân bị bệnh ác tính, AIDS. - Viêm màng não do Cryptococcus hoặc phòng ngừa tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở bệnh nhân AIDS.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Glutoboston
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc, với các hợp chất thuộc nhóm triazol.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Glutoboston
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Glutoboston ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Glutoboston.
Liều lượng dùng Thuốc Glutoboston
Dùng bằng đường uống. Nhiễm nấm Candida hầu họng: 50-100mg/ngày trong 1-2 tuần. - Nhiễm nấm Candida âm đạo: liều duy nhất 150mg. - Nhiễm nấm chân, thân, bẹn: 150 mg/lần/tuần. - Viêm màng não do Cryptococcus: liều khởi đầu 400mg/ngày đầu tiên. Sau đó 200 mg/ngày, dùng ít nhất 6-8 tuần. Trường hợp phòng ngừa tái phát do Cryptococcus: 100-200mg/ngày. - Người lớn tuổi: nếu không có dấu hiệu suy thận có thể dùng liều thông thường. Nếu có dấu hiệu suy thận (độ thanh thải creatinin < 40 ml/phút), nên điều chỉnh liều. - Bệnh nhân suy thận: phát đồ điều trị liều đơn không cần chỉnh liều. Với phát đồ điều trị nhiều lần/ngày dùng liều thông thường trong 1-2 ngày, sau đó cần điều chỉnh khoảng cách giữa các liều.
Liều dùng Thuốc Glutoboston cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Glutoboston cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Glutoboston
Sử dụng thuốc theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ. Không sử dụng thuốc nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ. Cẩn trọng sử dụng cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc vận hành máy móc.
Lưu ý dùng Thuốc Glutoboston trong thời kỳ mang thai
Tránh dùng (nhiều loại dị tật bẩm sinh được báo cáo khi dùng liều cao trong thời gian dài)
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Glutoboston trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Glutoboston
Nhức đầu, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, nổi mẩn da.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Glutoboston
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Glutoboston. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Glutoboston không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Glutoboston với thuốc khác
- Nghiên cứu trên lâm sàng, fluconazol gây tăng nồng độ huyết tương của phenytoin. Thời gian bán hủy của fluconazol trong huyết tương kéo dài khi dùng chung với sulphonylurea. Cần theo dõi và điều chỉnh liều của phenytoin và sulphonylurea. - Rifampicin làm giảm độ hấp thu và thời gian bán hủy của fluconazol. Do đó khi dùng đồng thời với rifampicin, cần tăng liều của fluconazol.
Tương tác Thuốc Glutoboston với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Glutoboston cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Fluconazol là thuốc kháng nấm thuộc nhóm triazol, có tác dụng kháng nấm ngoại vi hay toàn thân. Ðặc biệt có tác dụng trên nấm Candida. Fluconazol là chất ức chế có tính chọn lọc ở cytocrom P450 sterol C14 alfa -demethyl của nấm. Demethyl hóa tế bào ở động vật có vú ít nhạy cảm với khả năng ức chế của fluconazol. Việc các sterol thông thường bị mất sau đó tương quan với sự tích tụ C14 alfa-methyl sterol trong nấm và có thể đáp ứng khả năng kìm nấm của fluconazol.
Dược động học
- Fluconazol khi được dùng bằng đường uống tương đương với đường tĩnh mạch. Ở các bệnh nhân thông thường, sinh khả dụng của fluconazol khi dùng bằng đường uống đạt trên 90% so với đường tiêm tĩnh mạch. - Nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) ở bệnh nhân bình thường đạt từ 1 đến 2 giờ và giới hạn thời gian bán thải xấp xỉ 30 giờ (khoảng 20-50 giờ) sau khi dùng thuốc bằng đường uống. - Bệnh nhân khi dùng thuốc liều duy nhất 400 mg bằng đường uống thì Cmax là 6,72 mcg/ml (khoảng 4,12-8,08mcg/ml). - Dùng liều duy nhất viên 150 mg bằng đường uống cho 10 phụ nữ cho con bú, kết quả cho thấy Cmax 2,61mcg/ml (khoảng 1,57-3,65mcg/ml). - Nồng độ hằng định đạt được trong vòng 5 đến 10 ngày khi dùng bằng đường uống liều 50-400mg mỗi ngày. Khi dùng liều cao (ở ngày thứ nhất) khoảng gấp đôi liều sử dụng hàng ngày, nồng độ hằng định trong huyết tương sẽ đạt được ở ngày thứ hai. Lượng fluconazol phân phối xấp xỉ bằng toàn bộ lượng nước của cơ thể. Kết hợp với protein huyết tương thấp (11-12%). - Fluconazol được thải trừ chủ yếu qua thận, khoảng 80% liều dùng xuất hiện trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Khoảng 11% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu ở các dạng chuyển hóa. - Tác động dược lực của fluconazol bị ảnh hưởng rõ ràng bởi chức năng của thận. Có mối quan hệ qua lại giữa thời gian bán thải và độ thanh thải creatinin. Nên giảm liều fluconazol ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Thẩm phân máu 3 giờ làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương xấp xỉ 50%. - Dùng fluconazol (liều từ 200mg đến 400mg mỗi ngày và dùng trên 14 ngày) làm ảnh hưởng một ít lên nồng độ testosteron, corticosteroid nội tiết và ACTH. Dược động học ở trẻ em: - Sự thanh thải tùy theo trọng lượng cơ thể, không bị ảnh hưởng bởi tuổi. Ðộ thanh thải ở người lớn là 0,23 (17%) ml/phút/kg. - Ở trẻ sinh non (thai nhi khoảng 26-29 tuần), độ thanh thải trong vòng 36 giờ của trẻ là 0,180ml/phút/kg, tăng lên 0,218ml/phút/kg ở 6 ngày sau và 0,333ml/phút/kg ở 12 ngày sau. Tương tự, thời gian bán thải là 73,6 giờ, giảm còn 53,2 giờ ở 6 ngày sau và 12 ngày sau còn khoảng 6-12 giờ.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Glutoboston như thế nào
Kín, nơi mát, tránh ánh sáng.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Glutoboston
Lưu ý không để Thuốc Glutoboston ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Glutoboston, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Glutoboston giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Glutoboston sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Glutoboston.
Tham khảo giá Thuốc Glutoboston do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 9000 đồng/Viên
- Giá trúng thầu: đồng/Viên
Nơi bán Thuốc Glutoboston
Mua Thuốc Glutoboston ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Glutoboston. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Glutoboston là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Glutoboston. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc