Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU là gì?

Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU là Thuốc nhóm Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp có thành phần Acid alendronic (dưới dạng Natri alendronate trihydrate) 70mg; Vitamin D3 (dưới dạng Vitamin D3 100.000IU/g 26,67mg tương đương 2800IU. Thuốc sản xuất bởi Cephalon lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-18940-15.

Hình ảnh Thuốc Cancetil

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VN-18940-15

- Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp

- Doanh nghiệp sản xuất: Cephalon

- Doanh nghiệp đăng ký: Frosst Iberica S.A.

Thành phần

  • Acid alendronic (dưới dạng Natri alendronate trihydrate) 70mg; Vitamin D3 (dưới dạng Vitamin D3 100.000IU/g 26,67mg tương đương 2800IU

Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU có chứa thành phần chính là Acid alendronic (dưới dạng Natri alendronate trihydrate) 70mg; Vitamin D3 (dưới dạng Vitamin D3 100.000IU/g 26,67mg tương đương 2800IU các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Acid alendronic (dưới dạng Natri alendronate trihydrate) 70mg; Vitamin D3 (dưới dạng Vitamin D3 100.000IU/g 26,67mg tương đương 2800IU

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Viên nén

- Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU có tác dụng gì?

Trong giai đoạn mãn kinh, sự giảm và dần dần sau đó là mất hẳn estradiol do buồng trứng tiết ra có thể dẫn đến rối loạn quá trình điều nhiệt, sinh ra những cơn bốc hỏa kết hợp với rối loạn giấc ngủ và tăng tiết mồ hôi, teo niêm mạc đường sinh dục dẫn đến khô âm đạo, đau khi giao hợp và tiểu tiện khộng kìm được. Có một số dấu hiệu tuy không đặc hiệu nhưng cũng nằm trong hội chứng tiền mãn kinh là bệnh nhân kêu đau thắt ngực, đánh trống ngực, kích thích, bồn chồn, uể oải, giảm khả năng tập trung, hay quên, mất hứng thú tình dục và hay đau khớp và cơ. Dùng liệu pháp thay thế hormone (HRT) có thể làm đỡ các triệu chứng trên vì đã bù được sự thiếu estrogen ở phụ nữ sau mãn kinh. Lượng hormone vừa đủ trong Estradiol làm giảm được xốp xương và làm chậm hoặc ngừng quá trình mất xương sau mãn kinh. HRT cũng có ảnh hưởng tốt trên hàm lượng collagen và độ dày của da, nhờ đó có thể làm chậm quá trình tạo nếp nhăn trên da. HRT cũng làm thay đổi thành phần lipid máu: giảm cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol nhưng lại tăng HDL-cholesterol và triglycerid. Tác dụng trên chuyển hóa có thể giảm bớt nếu thêm progesteron. Nói chung, tác dụng trên chuyển hóa của HRT có thể được xem là có lợi vì nhờ đó mà giảm được nguy cơ bệnh tim mạch ở phụ nữ sau mãn kinh. Việc thêm progesteron vào liệu pháp thay thế estrogen như Estradiol trong vòng ít nhất là 10 ngày cho mỗi chu kỳ được khuyến cáo khi dùng cho phụ nữ còn tử cung nguyên vẹn. Biện pháp này làm giảm bớt nguy cơ tăng sản nội mạc tử cung và tránh được nguy cơ adenocarcinom ở những phụ nữ này. Việc thêm progesteron và HRT không ngăn cản hiệu quả của estrogen đối với những chỉ định đã nêu.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Điều trị giảm đau, hạ sốt

Tác dụng, công dụng Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU (dùng trong trường hợp nào)

Điều trị loãng xương ở phụ nữ loãng xương sau mãn kinh, loãng xương ở nam giới, để phòng ngừa gãy xương, bao gồm gãy xương hông và xương sống (gãy nén đốt sống) & giúp đảm bảo đủ vit D.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU

Quá mẫn với thành phần thuốc. Dị thường thực quản dẫn đến chậm làm rỗng thực quản. Không có khả năng đứng/ngồi thẳng ít nhất 30 phút. Hạ Ca huyết (điều chỉnh tình trạng hạ Ca huyết trước khi dùng). Phụ nữ có thai/cho con bú, trẻ em (chưa được nghiên cứu).

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU.

Liều lượng dùng Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU

Mỗi tuần uống 1 viên duy nhất.Cách dùng: Nên dùng lúc bụng đói: Phải uống với 1 cốc đầy nước đun sôi để nguội, thường vào lúc mới ngủ dậy trong ngày & ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc khác. Không nhai hay ngậm viên thuốc. Không được nằm trong vòng ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc & cho tới sau khi ăn lần đầu trong ngày.

Liều dùng Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU

Điều chỉnh tình trạng hạ Ca huyết trước khi bắt đầu dùng Fosamax Plus. Có thể gặp buồn nôn, nôn, viêm/loét/trợt thực quản, hẹp & thủng thực quản (hiếm). Ngưng thuốc khi: khó nuốt, nuốt đau, đau sau xương ức, ợ nóng. Hiếm gặp hoại tử xương hàm khu trú (ONJ), thường liên quan nhổ răng &/hoặc nhiễm khuẩn tại chỗ lâu khỏi. Phần lớn ONJ do dùng Bisphosphonate là ở bệnh nhân ung thư điều trị bằng Bisphosphonate tiêm tĩnh mạch. Suy thận ClCr < 35mL/phút: không nên dùng.

Lưu ý dùng Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU

Đau bụng, khó tiêu, loét thực quản, chướng bụng, đau cơ xương khớp, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, nhức đầu. Hiếm: ban & ban đỏ.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU với thuốc khác

Dùng cách 30 phút với chế phẩm bổ sung Ca, antacid & các thuốc uống khác.

Tương tác Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Estradiol có chứa estrogen dưới dạng estradiol benzoate.

Dược động học

- Hấp thu: Estradiol được hấp thu tốt qua da, niêm mạc và đường tiêu hoá. - Phân bố: thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể và có nồng độ cao ở các cơ quan đích của hormon sinh dục. Trong máu có khoảng 60% estradiol liên kết với albumin, 38% kết hợp với globulin liên kết hormon sinh dục và 2% ở dạng tự do. - Chuyển hoá: Estradiol chuyển hoá nhiều ở gan, chủ yếu chuyển thành estron, estriol và các dạng liên hợp như glucuronid hoặc sulfat. Estradiol cũng có quá trình tái tuần hoàn ruột gan thông qua liên hợp với sulfat và glucuronid ở gan, bài tiết các chất liên hợp ở mật vào ruột và tiếp theo là tái hấp thu vào máu. - Thải trừ: Estradiol chủ yếu bài tiết vào nước tiểu và một lượng nhỏ vào phân, dưới 1% bài tiết nguyên dạng trong nước tiểu và 50-80% bài tiết dưới dạng liên hợp.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU như thế nào

Bảo quản dưới 30 độ C, tránh ẩm.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU

Lưu ý không để Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU.

Tham khảo giá Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: 98615 đồng/Viên
  • Giá trúng thầu: đồng/Viên

Nơi bán Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU

Mua Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *