Thuốc Fosamax: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Fosamax là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Fosamax là gì?
Thuốc Fosamax là Thuốc nhóm Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp có thành phần Alendronate. Thuốc sản xuất bởi Merk Sharp & Dohme (Italia) S.P.A lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-6940-02.
- Tên dược phẩm: Fosamax
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VN-6940-02
- Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
- Doanh nghiệp sản xuất: Merk Sharp & Dohme (Italia) S.P.A
- Doanh nghiệp đăng ký: Merck Sharp & Dohme (I.A) Corp
Thành phần
- Alendronate
Thuốc Fosamax có chứa thành phần chính là Alendronate các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Alendronate
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Fosamax có tác dụng gì?
Alendronat là một aminobisphosphonat có tác dụng ức chế tiêu xương đặc hiệu. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy Alendronat tích tụ chọn lọc ở các vị trí tiêu xương đang hoạt động, nơi mà alendronat ức chế sự hoạt động của các hủy cốt bào. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy điều trị tiền lâm sàng bằng alendronat có thể làm tăng đáng kể khối lượng xương ở xương cột sống, cổ xương đùi và mấu chuyển. Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng ở các phụ nữ mãn kinh từ 40 đến 85 tuổi bị loãng xương (được xác định là có khối lượng xương thấp, ít nhất là 2 độ lệch chuẩn dưới trung bình của thời kỳ trước mãn kinh), điều trị bằng alendronatlàm giảm đáng kể số lần gẫy đốt sống sau 3 năm dùng thuốc. Mật độ chất khoáng ở xương tăng rõ rệt sau 3 tháng điều trị bằng alendronat và còn tiếp tục trong suốt quá trình dùng thuốc. Tuy nhiên sau 1 – 2 năm điều trị, nếu ngừng liệu pháp alendronat thì không duy trì được sự tăng khối lượng xương. Điều đó chứng tỏ phải liên tục điều trị hàng ngày mới duy trì được hiệu quả chữa bệnh.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Điều trị giảm đau, hạ sốt
Tác dụng, công dụng Thuốc Fosamax trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Fosamax để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Fosamax có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Fosamax (dùng trong trường hợp nào)
Loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Fosamax
Quá mẫn với thành phần thuốc. Bất thường ở thực quản, hẹp hoặc mất tính đàn hồi thực quản. Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất 30 phút. Giảm Ca huyết. Phụ nữ mang thai & cho con bú. Trẻ em.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Fosamax
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Fosamax ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Fosamax.
Liều lượng dùng Thuốc Fosamax
10 mg ngày 1 lần. Uống thuốc với 180-240 mL nước (không dùng nước khoáng, nước cam, cà phê) ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống, hoặc dùng thuốc khác. Tránh nằm trong vòng ít nhất 30 phút sau khi uống. Không uống lúc đi ngủ hoặc trước khi dậy. Không cần chỉnh liều ở người lớn tuổi & suy thận có ClCr 35-60mL/phút. Không dùng thuốc khi ClCr < 35 mL/phút.
Liều dùng Thuốc Fosamax cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Fosamax cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Fosamax
Bệnh nhân có bệnh đường tiêu hoá trên như khó nuốt, bệnh ở thực quản, viêm dạ dày, viêm tá tràng hoặc loét. Phải điều trị chứng giảm Ca huyết hay thiếu vit D trước khi dùng alendronate. Ngưng thuốc khi bị nuốt đau, khó nuốt, hay đau sau xương ức khi nuốt.
Lưu ý dùng Thuốc Fosamax trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Fosamax trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Fosamax
Ðau xương-cơ-khớp, đau bụng, tiêu chảy hoặc táo bón, đầy hơi, nhức đầu, hiếm khi phát ban, giảm Ca, P máu thoáng qua, buồn nôn, nôn & phản ứng mẫn cảm. Có báo cáo: loét hay xói mòn thực quản.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Fosamax
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Fosamax. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Fosamax không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Fosamax với thuốc khác
Estrogen, Ca, thuốc kháng acid, aspirin
Tương tác Thuốc Fosamax với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Fosamax cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Alendronat natri là chất ức chế tiêu xương.
Dược động học
So với một liều chuẩn tiêm tĩnh mạch, khả dụng sinh học đường uống trung bình ở phụ nữ là 0,7% với những liều trong phạm vi từ 5 – 40mg, uống sau 1 đêm nhịn ăn và 2 giờ trước một bữa ăn sáng chuẩn. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy khi tiêm tĩnh mạch liều 1mg/kg, alendronat phân bố nhất thời ở các mô mềm nhưng sau đó phân bố lại vào xương hoặc bài xuất qua nước tiểu. Liên kết với protein trong huyết tương người xấp xỉ 78%. Không có bằng chứng là alendronat được chuyển hóa ở người. Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 10mg, độ thanh thải ở thận của alendronat là 71ml/phút. Nồng độ thuốc trong huyết tương giảm hơn 95% trong vòng 6 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch. Ở người, nửa đời kết thúc của thuốc ước tính vượt trên 10 năm, có lẽ phản ánh sự giải phóng của alendronat từ bộ xương.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Fosamax như thế nào
Bảo quản trong đồ đựng kín ở nhiệt độ phòng (15 – 30 độ C).
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Fosamax
Lưu ý không để Thuốc Fosamax ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Fosamax, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Fosamax giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Fosamax sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Fosamax.
Tham khảo giá Thuốc Fosamax do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: đồng/
- Giá trúng thầu: đồng/
Nơi bán Thuốc Fosamax
Mua Thuốc Fosamax ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Fosamax. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Fosamax là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Fosamax. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc