Khoáng chất và Vitamin Ferrovin: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Khoáng chất và Vitamin Ferrovin là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Khoáng chất và Vitamin Ferrovin là gì?
Khoáng chất và Vitamin Ferrovin là Khoáng chất và Vitamin nhóm Khoáng chất và Vitamin có thành phần Sắt III (dưới dạng sắt sucrose) 100mg/5ml. Khoáng chất và Vitamin sản xuất bởi Rafarm S.A. lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-18143-14.
- Tên dược phẩm: Ferrovin
- Phân loại: Khoáng chất và Vitamin
- Số đăng ký: VN-18143-14
- Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
- Doanh nghiệp sản xuất: Rafarm S.A.
- Doanh nghiệp đăng ký: APC Pharmaceuticals & Chemicals Ltd.
Thành phần
- Sắt III (dưới dạng sắt sucrose) 100mg/5ml
Khoáng chất và Vitamin Ferrovin có chứa thành phần chính là Sắt III (dưới dạng sắt sucrose) 100mg/5ml các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Sắt III (dưới dạng sắt sucrose) 100mg/5ml
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm tĩnh mạch
- Đóng gói: Hộp 1 vỉ 5 ống x 5ml
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Khoáng chất và Vitamin Ferrovin có tác dụng gì?
Sắt là một khoáng chất. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Bổ sung khoáng chất và Vitamin
Tác dụng, công dụng Khoáng chất và Vitamin Ferrovin trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Khoáng chất và Vitamin Ferrovin để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Khoáng chất và Vitamin Ferrovin có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Khoáng chất và Vitamin này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Khoáng chất và Vitamin Ferrovin (dùng trong trường hợp nào)
Dùng Khoáng chất và Vitamin Ferrovin trong trường hợp nào? Đọc kỹ thông tin chỉ định Khoáng chất và Vitamin Khoáng chất và Vitamin Ferrovin trong tờ hướng dẫn sử dụng
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Khoáng chất và Vitamin Ferrovin
Không được dùng Khoáng chất và Vitamin Ferrovin trong trường hợp nào? Đọc kỹ thông tin chống chỉ định Khoáng chất và Vitamin Khoáng chất và Vitamin Ferrovin trong tờ hướng dẫn sử dụng
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Khoáng chất và Vitamin Ferrovin
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Khoáng chất và Vitamin Ferrovin ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Khoáng chất và Vitamin Ferrovin.
Liều lượng dùng Khoáng chất và Vitamin Ferrovin
Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu hụt sắt: Dùng 50-100 mg sắt nguyên tố uống ba lần mỗi ngày. Liều dùng thông thường cho phụ nữ bị bị thiếu hụt sắt: Dùng 30-120 mg uống mỗi tuần trong 2-3 tháng. Liều dùng thông thường cho thanh thiếu niên bị thiếu hụt sắt: Dùng 650 mg sắt sulfat uống hai lần mỗi ngày. Liều dùng thông thường cho người lớn bị ho do các thuốc ACEI (thuốc ức chế men chuyển angiotensin): Dùng 256 mg sắt sulfat. Liều dùng thông thường cho phụ nữ mang thai: Dùng theo liều khuyến cáo mỗi ngày là 27 mg/ngày. Liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú: Dùng liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg/ngày đối với người từ 14 đến 18 tuổi và 9 mg/ngày đối với người từ 19-50 tuổi. Liều dùng sắt cho trẻ em Liều dùng thông thường cho trẻ điều trị thiếu máu do thiếu sắt: Dùng 4-6 mg/kg mỗi ngày chia uống ba lần trong 2-3 tháng. Liều dùng thông thường cho trẻ phòng ngừa thiếu sắt: Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ từ 4-6 tháng tuổi: cho dùng sắt nguyên tố 1 mg/kg/ngày; Trẻ sơ sinh từ 6-12 tháng tuổi: cho dùng 11 mg/ngày từ thức ăn hoặc thuốc bổ sung; Trẻ sinh non tháng: cho dùng 2 mg/kg/ngày trong năm đầu tiên; Trẻ từ 1-3 tuổi: cho dùng 7 mg/ngày; Trẻ sơ sinh 7-12 tháng: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày; Trẻ em 1-3 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 7 mg/ngày; Trẻ em 4-8 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 10 mg/ngày; Trẻ em 9-13 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 8 mg/ngày; Con trai từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày; Con gái từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 15 mg/ngày.
Liều dùng Khoáng chất và Vitamin Ferrovin cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Khoáng chất và Vitamin Ferrovin cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Khoáng chất và Vitamin Ferrovin
Dị ứng với thuốc sắt, tá dược sử dụng trong dạng bào chế chứa sắt. Những thông tin này được trình bày chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào khác, thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật. Cho trẻ em dưới 6 tuổi dùng vì sắt không phù hợp cho trẻ ở độ tuổi này mà không có hướng dẫn của bác sĩ. Người cao tuổi. Có vấn đề ở dạ dày hoặc ruột, ví dụ như viêm đại tràng, bệnh Crohn, viêm túi thừa, viêm loét; Thiếu máu tán huyết, thiếu máu ác tính, hoặc các loại thiếu máu khác; Một tình trạng gây thiếu máu, ví dụ như bệnh hồng cầu hình liềm, thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase [G6PD]; Các vấn đề máu, ví dụ như rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh thalassemia; Truyền máu lượng lớn; Đang dùng bất kỳ thuốc nào sau đây: một số loại kháng sinh (ví dụ như penicillamine, chloramphenicol, quinolone như ciprofloxacin/norfloxacin), các bisphosphonate (ví dụ như alendronate), levodopa, methyldopa, thuốc trị bệnh về tuyến giáp (ví dụ như levothyroxin).
Lưu ý dùng Khoáng chất và Vitamin Ferrovin trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Khoáng chất và Vitamin Ferrovin trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Khoáng chất và Vitamin Ferrovin
Táo bón; Phân đậm màu, xanh hoặc đen, phân hắc ín; Tiêu chảy; Chán ăn; Buồn nôn nặng hoặc dai dẳng; Co thắt dạ dày, đau hoặc khó chịu dạ dày nôn mửa; Các phản ứng nặng dị ứng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi); Có máu hoặc vệt máu trong phân; Sốt.Các tác dụng phụ khác của Khoáng chất và Vitamin Ferrovin
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Khoáng chất và Vitamin Ferrovin. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Khoáng chất và Vitamin Ferrovin không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Khoáng chất và Vitamin Ferrovin với thuốc khác
Khoáng chất và Vitamin Ferrovin có thể tương tác với những loại thuốc nào? Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn
Tương tác Khoáng chất và Vitamin Ferrovin với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Khoáng chất và Vitamin Ferrovin cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Khoáng chất và Vitamin Ferrovinchỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn
Dược động học
Thông tin dược động học Khoáng chất và Vitamin Ferrovin chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Khoáng chất và Vitamin Ferrovin như thế nào
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản Khoáng chất và Vitamin Ferrovin
Lưu ý không để Khoáng chất và Vitamin Ferrovin ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Khoáng chất và Vitamin Ferrovin, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Khoáng chất và Vitamin Ferrovin giá bao nhiêu?
Giá bán Khoáng chất và Vitamin Ferrovin sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Khoáng chất và Vitamin Ferrovin.
Tham khảo giá Khoáng chất và Vitamin Ferrovin do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 136000 đồng/Ống
- Giá trúng thầu: 132.000 đồng/Ống
Nơi bán Khoáng chất và Vitamin Ferrovin
Mua Khoáng chất và Vitamin Ferrovin ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Khoáng chất và Vitamin Ferrovin. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Khoáng chất và Vitamin Ferrovin là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Khoáng chất và Vitamin Ferrovin. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc