Thuốc Feliz S 10: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Feliz S 10 là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Feliz S 10 là gì?

Thuốc Feliz S 10 là Thuốc nhóm Thuốc hướng tâm thần có thành phần Escitalopram (dưới dạng Escitalopram oxalate) 10mg. Thuốc sản xuất bởi Torrent Pharm., Ltd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN2-211-13.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VN2-211-13

- Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần

- Doanh nghiệp sản xuất: Torrent Pharm., Ltd

- Doanh nghiệp đăng ký: Torrent Pharm., Ltd

Thành phần

  • Escitalopram (dưới dạng Escitalopram oxalate) 10mg

Thuốc Feliz S 10 có chứa thành phần chính là Escitalopram (dưới dạng Escitalopram oxalate) 10mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Escitalopram (dưới dạng Escitalopram oxalate) 10mg

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Viên nén bao phim

- Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Feliz S 10 có tác dụng gì?

Xem thông tin tác dụng của Thuốc Feliz S 10 được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Hướng tâm thần

Tác dụng, công dụng Thuốc Feliz S 10 trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Feliz S 10 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Feliz S 10 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Feliz S 10 (dùng trong trường hợp nào)

Chỉ định trong điều trị rối loạn lo âu và trầm cảm

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Feliz S 10

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Sử dụng đồng thời ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs)

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Feliz S 10

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Feliz S 10 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Feliz S 10.

Liều lượng dùng Thuốc Feliz S 10

Liều thông thường dùng cho người lớn bị rối loạn lo âu lan tỏa hoặc bị trầm cảm: - Liều ban đầu: bạn dùng 10 mg uống 1 lần/ngày và tăng liều lên 20 mg 1 lần/ngày nếu cần thiết sau ít nhất 1 tuần điều trị. - Liều duy trì: bạn dùng 10 đến 20 mg uống 1 lần/ngày. - Liều tối đa: bạn dùng 20 mg uống 1 lần/ngày. Liều thông thường dùng cho người cao tuổi bị trầm cảm: - Liều khuyên dùng là 10 mg uống 1 lần/ngày. Đối với trẻ 12 đến 17 tuổi: - Liều khởi đầu: bạn dùng 10 mg cho trẻ uống 1 lần/ngày và tăng liều lên 20 mg 1 lần/ngày nếu cần thiết sau ít nhất 3 tuần điều trị - Liều duy trì: bạn dùng 10 đến 20 mg cho trẻ uống 1 lần/ngày. - Liều tối đa: bạn dùng 20 mg cho trẻ uống 1 lần/ngày.

Liều dùng Thuốc Feliz S 10 cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Feliz S 10 cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Feliz S 10

Trước khi dùng escitalopram, báo cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu: • Dị ứng với escitalopram, citalopram (Celexa®), hoặc bất kỳ thuốc nào khác. • Đang dùng pimozide (Orap®) hoặc chất ức chế monoamine oxidase (MAO) như isocarboxazid (Marplan®), phenelzine (Nardil®), selegiline (Eldepryl®, Emsam®, Zelapar®) và tranylcypromine (Parnate®) hoặc nếu bạn đã ngưng dùng chất ức chế MAO trong vòng 14 ngày qua. • đang dùng hoặc dự định dùng bất kỳ loại thuốc, vitamins, thực phẩm bổ sung nào. Đặc biệt là: thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin®); antihistamines; aspirin và các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) như ibuprofen (Advil®, Motrin®) và naproxen (Aleve®, Naprosyn®); carbamazepine (Tegretol®); cimetidine (Tagamet®); ketoconazole (Sporanox®); lithium (Eskalith®, Lithobid®, Lithotabs®); linezolid (Zyvox®); thuốc điều trị lo âu, thần kinh, hoặc động kinh; các thuốc điều trị đau nửa đầu như almotriptan (Axert®), eletriptan (Relpax®), frovatriptan (Frova®), naratriptan (Amerge®), rizatriptan (Maxalt®), sumatriptan (Imitrex®) và zolmitriptan (Zomig®); metoprolol (Lopressor®, Toprol XL®); các thuốc chống trầm cảm khác như desipramine (Norpramin®); sedatives; sibutramine (Meridia®); thuốc ngủ; tramadol; xanh methylene và thuốc an thần. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều dùng hoặc quan sát các tác dụng phụ. Ngoài ra, escitalopram có thể gây buồn ngủ. Không lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết được tác động của thuốc lên cơ thể. Rượu bia cũng có thể làm tăng cơn buồn ngủ được gây ra bởi thuốc.

Lưu ý dùng Thuốc Feliz S 10 trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Feliz S 10 trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Feliz S 10

- Buồn ngủ, chóng mặt, mất ngủ - Buồn nôn nhẹ, ợ hơi, ợ nóng, khó chịu dạ dày, táo bón; - Thay đổi cân nặng; - Giảm ham muốn tình dục, không có lực, hoặc khó đạt được cực khoái; - Khô miệng, ngáp dài, ù tai.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Feliz S 10

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Feliz S 10. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Feliz S 10 không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Feliz S 10 với thuốc khác

• Bất kỳ thuốc chống trầm cảm nào khác; • Buspirone; • Lithium; • Tryptophan (L-tryptophan); • Thuốc chống đông máu như warfarin; • Thuốc trị đau nửa đầu như sumatriptan, rizatriptan, các các thuốc khác; • Thuốc giảm đau chứa chất gây mê như fentanyl hoặc tramadol. • Rượu

Tương tác Thuốc Feliz S 10 với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Feliz S 10 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Escitalopram là một trong những loại thuốc chống trầm cảm được gọi là chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRIs). Nó được sử dụng để điều trị trầm cảm liên quan đến rối loạn tâm trạng. Nó cũng được sử dụng trong điều trị rối loạn và rối loạn cơ thể dysmorphic. Tác dụng chống trầm cảm, chống kích thích, cưỡng chế và kháng thể của escitalopram được cho là có liên quan đến sự ức chế sự hấp thụ thần kinh thần kinh trung ương của serotonin. Các nghiên cứu in vitro cho thấy escitalopram là một chất ức chế mạnh và có chọn lọc của tái hấp thu serotonin thần kinh và chỉ có tác dụng rất yếu đối với việc tái hấp thu norepinephrine và dopamin. Escitalopram không có ái lực đáng kể đối với adrenergic (alpha1, alpha2, beta), cholinergic, GABA, dopaminergic, histaminergic, serotonergic (5HT 1A , 5HT 1B, 5HT 2 ) hoặc các thụ thể benzodiazepine; sự đối kháng của các thụ thể như vậy đã được đưa ra giả thuyết có liên quan đến nhiều tác dụng kháng cholinergic, an thần và tim mạch khác nhau cho các thuốc hướng tâm thần khác.

Dược động học

Sinh khả dụng tuyệt đối của citalopram là khoảng 80% so với liều tiêm tĩnh mạch. Thời gian bán thải là 27-32 giờ. Chuyển hóa chủ yếu qua gan. Escitalopram trải qua quá trình chuyển hóa từ N -emethylation đến S -emethylcitalopram (S-DCT) và S-Deptemylylitalopram (S-DDCT). CYP3A4 và CYP2C19 là các enzym chịu trách nhiệm về phản ứng N-emethylation này. Escitalopram được chuyển hóa thành S-DCT và S -didemethylcitalopram (S-DDCT) và được đào thải qua thận.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Feliz S 10 như thế nào

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Feliz S 10

Lưu ý không để Thuốc Feliz S 10 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Feliz S 10, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Feliz S 10 giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Feliz S 10 sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Feliz S 10.

Tham khảo giá Thuốc Feliz S 10 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: 17500 đồng/Viên
  • Giá trúng thầu: đồng/Viên

Nơi bán Thuốc Feliz S 10

Mua Thuốc Feliz S 10 ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Feliz S 10. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Feliz S 10 là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Feliz S 10. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *