Thuốc Eprex 4000: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Eprex 4000 là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Eprex 4000 là gì?
Thuốc Eprex 4000 là Thuốc nhóm Thuốc tác dụng đối với máu có thành phần Epoetin Alfa. Thuốc sản xuất bởi Vetter Pharma-Fertigung GmbH & Co. KG lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-8055-03.
- Tên dược phẩm: Eprex 4000
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VN-8055-03
- Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng đối với máu
- Doanh nghiệp sản xuất: Vetter Pharma-Fertigung GmbH & Co. KG
- Doanh nghiệp đăng ký: Janssen-Cilag., Ltd
Thành phần
- Epoetin Alfa
Thuốc Eprex 4000 có chứa thành phần chính là Epoetin Alfa các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Epoetin Alfa
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
- Đóng gói: Hộp 6 ống 0;4ml
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Eprex 4000 có tác dụng gì?
Hiệu quả sinh học Epoetin alfa đã được chứng minh in vivo ở các mẫu động vật khác nhau (chuột cống bình thường và thiếu máu, chuột nhắt bị bệnh tăng hồng cầu). Sau khi dùng Epoetin alfa, số lượng hồng cầu, nồng độ Hb, số lượng hồng cầu lưới và tỉ lệ Sắt 59 - hợp nhất gia tăng. Ðiều này cho thấy, với sự hỗ trợ về cấu trúc tế bào của các tế bào tủy xương người, Epoetin alfa đặc biệt kích thích sinh hồng cầu mà không ảnh hưởng sự tạo bạch cầu. Không thấy có tác động gây độc tế bào của Epoetin alfa đối với các tế bào tủy xương.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Vấn đề về máu
Tác dụng, công dụng Thuốc Eprex 4000 trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Eprex 4000 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Eprex 4000 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Eprex 4000 (dùng trong trường hợp nào)
- Điều trị thiếu máu liên quan đến bệnh nhân suy thận mãn bao gồm bệnh nhân lọc máu và bệnh nhân không lọc máu. - Thiếu máu ở bệnh nhân HIV. - Thiếu máu ở bệnh nhân ung thư do sử dụng hoá trị liệu. - Giảm sự truyền máu ở bệnh nhân phẫu thuật. - Thiếu máu ở trẻ sinh non.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Eprex 4000
Không dùng thuốc cho các bệnh nhân: - Cao huyết áp động mạch không kiểm soát. - Có tiền sử mẫn cảm với human albumin. - Có tiền sử mẫn cảm với các chế phẩm có nguồn gốc từ tế bào động vật có vú. - Tương tác với thành phần của thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Eprex 4000
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Eprex 4000 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Eprex 4000.
Liều lượng dùng Thuốc Eprex 4000
- Bệnh nhân trưởng thành lọc máu mãn tính: Tiêm 50 IU/kg/liều x 3 lần/tuần đường tĩnh mạch, 40 IU/kg/liều x 3 lần/tuần tiêm dưới da. - Bệnh nhân không cần thiết lọc máu: Tiêm 75 - 100 IU/kg mỗi tuần. - Bệnh nhân nhiễm HIV đang dùng zidovudine: 100 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da, liều tối đa 300 IU/kg x 3 lần/tuần. - Bệnh nhân ung thư đang hoá trị: 150 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm dưới da. - Truyền máu cho bệnh nhân phẫu thuật: 300 IU/kg/ngày tiêm dưới da trong 10 ngày trước mổ. - Thiếu máu ở trẻ sinh non: 250 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm dưới da từ tuần thứ 2 sau sinh & trong 8 tuần tiếp theo.
Liều dùng Thuốc Eprex 4000 cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Eprex 4000 cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Eprex 4000
Thận trọng với bệnh nhân có tai biến co giật.
Lưu ý dùng Thuốc Eprex 4000 trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Eprex 4000 trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Eprex 4000
Đau đầu, đau khớp, mệt mỏi, buồn nôn, tiêu chảy.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Eprex 4000
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Eprex 4000. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Eprex 4000 không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Eprex 4000 với thuốc khác
Không có bằng chứng cho thấy epoetin alpha làm thay đổi sự chuyển hoá của các thuốc khác. Tuy nhiên vì cyclosporin gắn kết với hồng cầu nên có thể có tương tác. Nếu Epoetin alfa được dùng đồng thời với cyclosporin thì cần theo dõi nồng độ cyclosporin trong máu để điều chỉnh liền khi Hct gia tăng. TƯƠNG KỴ Không pha loãng hay chuyển sang bất kỳ lọ chứa khác. Không chỉ định kết hợp với dung dịch thuốc khác.
Tương tác Thuốc Eprex 4000 với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Eprex 4000 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Epoetin Alfa là một trong những erythropoietin người tái tổ hợp, chứa 165 acid amin. Erythropoietin là một tác nhân kích thích sự phân bào và là nội tiết tố biệt hóa có tác dụng kích thích sinh hồng cầu. Epoetin alfa không khác biệt với erythropoietin người về tính chất sinh học.
Dược động học
- Hấp thu: Tiêm tĩnh mạch: Thời gian bán hủy khoảng 4 giờ được đo lường sau khi dùng epoetin alfa tiêm tĩnh mạch lặp đi lặp lại với liều 50-100UI/kg trên người khoẻ mạnh và thời gian bán hủy dài hơn khoảng 5 giờ trên người suy thận, sau những liều 50, 100, 150UI/kg. Thời gian bán hủy khoảng 6 giờ được ghi nhận ở bệnh nhân nhi. Tiêm dưới da: Nồng độ huyết thanh khi tiêm dưới da thấp hơn tiêm tĩnh mạch. Nồng độ huyết thanh gia tăng chậm và đạt đỉnh 12-18 giờ sau khi tiêm dưới da. Nồng độ đỉnh tiêm dưới da luôn thấp hơn tiêm tĩnh mạch. Không có tích lũy: nồng độ huyết thanh vẫn không thay đổi cho dù những dữ liệu được thu nhận 24 giờ sau liều đầu tiên hay 24 giờ sau liều cuối cùng. + Dữ liệu về thời gian đạt được nồng độ của erythropoetine ở tuần 1 và tuần 4 tương tự khi dùng liều đa 600 UI/kg 1 lần 1 tuần ở người khoẻ mạnh. + Dữ liệu về dược động học cho thấy không có sự khác nhau rõ về thời gian bán hủy giữa bệnh nhân người lớn trên hoặc dưới 65 tuổi. + Một nghiên cứu trên 7 trẻ sơ sinh sinh non nhẹ ký và 10 người lớn khoẻ mạnh sử dụng erythropoetin tiêm tĩnh mạch cho thấy thể tích phân bố ở trẻ sơ sinh sinh non cao hơn khoảng 1,5-2 lần ở người lớn khoẻ mạnh và độ thanh thải ở trẻ sơ sinh sinh non cao hơn 3 lần so với người lớn khoẻ mạnh. + Thời gian bán hủy khi dùng tiêm dưới da khoảng 24 giờ.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Eprex 4000 như thế nào
Bảo quản ở nhiệt độ từ 2-8 độ C trong tủ lạnh, không để ngăn đá. Không để đông lạnh hoặc lắc mạnh. Giữ nguyên trong hộp thuốc để tránh ánh sáng. Khi sử dụng hoặc sắp sử dụng có thể giữ ở nhiệt độ phòng (không quá 25 độ C) trong thời gian tối đa 7 ngày.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Eprex 4000
Lưu ý không để Thuốc Eprex 4000 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Eprex 4000, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Eprex 4000 giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Eprex 4000 sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Eprex 4000.
Tham khảo giá Thuốc Eprex 4000 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 540000 đồng/ống
- Giá trúng thầu: đồng/ống
Nơi bán Thuốc Eprex 4000
Mua Thuốc Eprex 4000 ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Eprex 4000. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Eprex 4000 là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Eprex 4000. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc