Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 là gì?
Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 là Khoáng chất và Vitamin nhóm Khoáng chất và Vitamin có thành phần Acid thioctic 300 mg. Khoáng chất và Vitamin sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-28774-18.
- Tên dược phẩm: Dusodril 300
- Phân loại: Khoáng chất và Vitamin
- Số đăng ký: VD-28774-18
- Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà
- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty cổ phần DTS Việt Nam
Thành phần
- Acid thioctic 300 mg
Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 có chứa thành phần chính là Acid thioctic 300 mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Acid thioctic 300 mg
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Viên nang cứng
- Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 có tác dụng gì?
Xem thông tin tác dụng của Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Khoáng chất và Vitamin.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Bổ sung khoáng chất và Vitamin
Xem thêm các thuốc khác điều trị Đái tháo đường
Tác dụng, công dụng Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Khoáng chất và Vitamin này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 (dùng trong trường hợp nào)
Điều trị các rối loạn cảm giác do bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300
Thiogamma chống chỉ định tuyệt đối ở những bệnh nhân đã biết có mẫn cảm với acid Thioctic hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Do chưa có nghiên cứu trên trẻ em và thanh thiếu niên, không nên dùng Thiogamma với những đối tượng này. Lúc có thai và lúc nuôi con bú: Phù hợp với các nguyên tắc sử dụng dược phẩm, sản phẩm chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú sau khi đã cân nhắc cẩn thận tỉ lệ giữa lợi ích và nguy cơ. Phụ nữ có thai và cho con bú nên điều trị với acid Thioctic chỉ khi đã tuân thủ đúng theo chỉ dẫn của thầy thuốc, ngay cả khi các nghiên cứu độc tính đối với hệ sinh sản không cho kết quả nào ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và sự phát triển phôi thai và không có dấu hiệu nào cho thấy gây độc cho thai. Chưa biết acid Thioctic có tiết vào sữa người hay không.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300.
Liều lượng dùng Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300
Viên nén bao phim: Đối với các trường hợp rối loạn cảm giác có liên quan với bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường ở người lớn, liều dùng hằng ngày được khuyến cáo là 1 viên (tương ứng với 600mg alpha-lipoic acid) uống một lần vào khoảng 30 phút trước khi ăn sáng. Trong trường hợp rối loạn cảm giác nghiêm trọng, liệu pháp tiêm truyền với alpha-lipoic acid có thể được tiến hành đầu tiên. Dung dịch tiêm:Đối với các dị cảm rõ rệt trong bệnh đa thần kinh đái tháo đường ở người lớn, liều dùng tĩnh mạch (sau khi pha loãng) một ống 20 mL dung dịch thuốc tiêm mỗi ngày (tương đương với 600 mg acid thioctic/ngày) đã được khuyến cáo. Cách dùng Viên nén bao phim: Thuốc viên nên uống nguyên viên với một lượng nước đủ lúc bụng đói. Thức ăn có thể làm giảm hấp thu của thuốc nếu được dùng đồng thời. Do đó bệnh nhân cần giữ bụng đói khi dùng thuốc và thời điểm uống thuốc hợp lý là 30 phút trước khi ăn sáng. Vì bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường là bệnh mãn tính nên điều trị lâu dài có thể được yêu cầu. Dung dịch tiêm: Dùng đường tĩnh mạch (sau khi pha loãng). Sau khi Thiogamma được hòa với 50-250 mL dung dịch nước muối sinh lý 0,9% nên truyền bằng đường tĩnh mạch ít nhất 30 phút. Phải bảo đảm thời gian truyền tối thiểu là 30 phút. Do hoạt chất nhạy cảm với ánh sáng nên việc truyền dịch cần phải được chuẩn bị ngay trước khi truyền và truyền trong thời gian ngắn. Dung dịch tiêm truyền cần phải tránh ánh sáng, sử dụng chai truyền có lớp nhôm hoặc bổ sung túi tránh ánh sáng trong hộp thuốc. Dung dịch tiêm truyền tránh ánh sáng có thể bảo quản trong vòng 6 giờ. Dung dịch tiêm pha loãng được dùng khởi đầu điều trị trong khoảng 2-4 tuần. Acid Thioctic 300 mg đến 600 mg dùng đường uống được sử dụng cho điều trị duy trì. Nền tảng cơ bản của điều trị biến chứng đa thần kinh đái tháo đường là việc kiểm soát đường huyết tối ưu.Thiogamma chống chỉ định dùng cho trẻ em.
Liều dùng Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300
Viên nén bao phim: Những bệnh nhân có chứng không dung nạp fructose di truyền, kém hấp thu glucose-galactose hay thiếu hụt men saccharaseisomaltase không nên dùng Thiogamma dạng viên. Dung dịch tiêm: Các phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ đã được báo cáo khi bệnh nhân dùng dung dịch tiêm Thiogamma. Do đó, bệnh nhân cần được theo dõi thích hợp. Trong trường hợp xuất hiện những triệu chứng sớm (như là ngứa, buồn nôn, khó chịu …) cần lập tức ngưng điều trị và triển khai các phương pháp trị liệu khác nếu cần.
Lưu ý dùng Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300
Viên nén bao phim: Các triệu chứng trên tiêu hóa: Rất hiếm: Buồn nôn, nôn, đau dạ dày-ruột và tiêu chảy. Phản ứng mẫn cảm: Rất hiếm: Phản ứng dị ứng như là phát ban, mày đay và ngứa. Rối loạn hệ thần kinh: Rất hiếm: Thay đổi và/hoặc rối loạn vị giác. Những phản ứng không mong muốn khác: Rất hiếm: bởi vì quá trình tiêu dùng đường có thể cải thiện ở bệnh nhân đái tháo đường, tình trạng hạ đường huyết có thể xảy ra. Các triệu chứng tương tự như hạ đường huyết đã được mô tả như là chóng mặt, toát mồ hôi, đau đầu, biến đổi thị giác. Dung dịch tiêm: Phản ứng tại nơi tiêm: Rất hiếm xảy ra các phản ứng tại nơi tiêm đã được báo cáo. Phản ứng mẫn cảm: Các phản ứng dị ứng da như mày đay, ngứa, chàm và ban đỏ cũng như tất cả các phản ứng toàn thân khác bao gồm sốc có thể xảy ra. Những triệu chứng thần kinh: Rất hiếm: Thay đổi hoặc rối loạn vị giác. Rất hiếm xảy ra cơn động kinh và nhìn đôi đã được báo cáo sau khi tiêm tĩnh mạch acid Thioctic. Máu và hệ tạo máu: Ban xuất huyết và giảm tiểu cầu đã được báo cáo rất hiếm xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch acid Thioctic Những phản ứng không mong muốn khác: Cảm giác áp lực trong đầu, khó thở thường xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh nhưng sẽ tự hết. Do việc cải thiện sử dụng glucose, nồng độ glucose huyết có thể giảm. Những triệu chứng tương tự giảm glucose huyết đã được miêu tả như là chóng mặt, toát mồ hôi, nhức đầu và biến đổi thị giác.Các tác dụng phụ khác của Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 với thuốc khác
Hoạt tính ciplastin bị mất khi sử dụng đồng thời với với Thiogamma. Tác dụng hạ đường huyết khi kết hợp với insulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường khác có thể xảy ra. Vì vậy , đặc biệt trong giai đoạn đầu của trị liệu Thioctic acid, cần phải theo dõi đường huyết một cách sát sao. Trong những trường hợp đặc biệt, giảm liều insulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường bằng đường uống là cần thiết để ngăn chặn những biểu hiện của hạ đường huyết. Dạng viên: Alpha-lipoic acid là một phức chất kim loại và vì vậy không nên dùng đồng thời với các hợp chất kim loại (như là sắt, magnesi, các sản phẩm sữa có chứa calci). Nếu Thiogamma viên được sử dụng hàng ngày 30 phút trước khi ăn sáng thì các sản phẩm chứa sắt, magnesi có thể dùng vào buổi trưa hoặc chiều. Ghi chú: Thường xuyên dùng rượu là tác nhân nguy cơ cao cho sự phát triển và tiến triển của các bệnh thần kinh, và vì thế có thể làm giảm sự thành công của việc điều trị với Thiogamma. Vì vậy, bệnh nhân bị chứng đa thần kinh đái tháo đường cần khuyến cáo tránh dùng rượu. Điều này cũng cần đề nghị đối với cả khoảng thời gian không điều trị.
Tương tác Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Acid Thioctic (hay còn gọi là α-Lipoic acid) là một chất giống vitamin nội sinh, có chức năng của một co-enzyme trong phản ứng oxy hóa tạo thành carbon dioxide của các ketoacid. Sự tăng cao đường huyết trong bệnh đái tháo đường dẫn đến việc tích lũy glucose tại những protein mẹ trong các mạch máu và hình thành những chất gọi là các sản phẩm cuối cùng của quá trình glycosyl hóa cao cấp (AGEs: Advanced glycosylation end products). Quá trình này dẫn đến sự giảm lưu lượng máu nội thần kinh và giảm oxy huyết/ thiếu máu cục bộ nội thần kinh, kết hợp với sự gia tăng sản sinh các gốc oxy tự do, mà điều này có thể nhận biết được ở thần kinh ngoại vi như là sự phân hủy các chất chống oxy hóa giống glutathione.Trong các nghiên cứu trên chuột, acid Thioctic tương tác với các quá trình sinh hóa gây ra bởi streptozotocin có trong cơ thể người bệnh đái tháo đường thông qua sự giảm hình thành AGEs, cải thiện lưu lượng máu nội thần kinh, gia tăng mức độ chống oxy hóa sinh lý của glutathione và những chất chống oxy hóa cho các gốc oxy tự do trong bệnh thần kinh đái tháo đường. Những kết quả quan sát được trong điều kiện thí nghiệm cho thấy rằng chức năng của thần kinh ngoại vi có thể được cải thiện bởi acid Thioctic. Điều này liên quan đến sự rối loạn cảm giác trong bệnh đa thần kinh đái tháo đường có thể được thể hiện như các rối loạn cảm giác, dị cảm như là nóng, đau, tê buốt, cảm giác kiến bò. Bổ sung các kết quả lâm sàng trước đây trong điều trị triệu chứng bệnh đa thần kinh đái tháo đường với acid thioctic, một nghiên cứu đa trung tâm, có kiểm soát với placebo thực hiện năm 1995 cho thấy các tác dụng có lợi của acid Thioctic được tìm thấy trong các triệu chứng nóng, dị cảm, tê buốt và đau.
Dược động học
Thông tin dược động học Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 như thế nào
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300
Lưu ý không để Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 giá bao nhiêu?
Giá bán Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300.
Tham khảo giá Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 9500 đồng/Viên
- Giá trúng thầu: đồng/Viên
Nơi bán Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300
Mua Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300 là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Khoáng chất và Vitamin Dusodril 300. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc