Dược phẩm Deltapril 2.5: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Dược phẩm Deltapril 2.5 là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Dược phẩm Deltapril 2.5 là gì?
Dược phẩm Deltapril 2.5 là Dược phẩm nhóm có thành phần Ramipril. Dược phẩm sản xuất bởi Delta Generic Formulation Pvt., Ltd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-12838-11.
- Tên dược phẩm: Deltapril 2.5
- Phân loại: Dược phẩm
- Số đăng ký: VN-12838-11
- Doanh nghiệp sản xuất: Delta Generic Formulation Pvt., Ltd
- Doanh nghiệp đăng ký: Amtec Healthcare Pvt., Ltd
Thành phần
- Ramipril
Dược phẩm Deltapril 2.5 có chứa thành phần chính là Ramipril các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Ramipril
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Viên nang cứng
- Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
- Hàm lượng: 2,5mg
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Dược phẩm Deltapril 2.5 có tác dụng gì?
Trên mạch: - Giãn mạch: do ức chế enzym ECA nên Angiotensin II bị giảm và làm giảm vasopressin huyết tương, làm giảm sức cản tuần hoàn ngoại biên. - Giãn mạch chọn lọc ở các mô quan trọng (mạch vành, thận, não, thượng thận...), nên tái phân phối lưu lượng tuần hoàn tại các khu vực khác nhau làm giảm cả tiền gánh và hậu gánh. - Giảm phì đại thành mạch, tăng tính đàn hồi của động mạch, cải thiện chức năng mạch máu. Trên tim: - Không có tác dụng trực tiếp trên nút xoang, không thay đổi nhịp tim, tuy có làm hạ huyết áp do kích thích phó giao cảm trực tiếp hoặc gián tiếp qua prostaglandin hoặc làm mất tác dụng phản xạ giao cảm của Angiotensin II trên cung phản xạ áp lực. - Làm giảm sự phì đại và xơ hoá tâm thất, vách liên thất. Trên thận: - Tăng thải natri, giữ kali do làm giảm tác dụng của aldosteron nên làm hạ huyết áp. Tăng thải acid uric. - Tăng tuần hoàn thận dẫn đến tăng sức lọc cầu thận. Trên chuyển hoá: Tăng nhạy cảm với Insulin và tăng hấp thu glucose.
Tác dụng, công dụng Dược phẩm Deltapril 2.5 trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Dược phẩm Deltapril 2.5 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Dược phẩm Deltapril 2.5 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Dược phẩm này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Dược phẩm Deltapril 2.5 (dùng trong trường hợp nào)
- Tăng huyết áp (dùng đơn độc hoặc phối hợp với lợi tiểu thiazide). - Điều trị suy tim sung huyết mạn tính do thuốc làm giảm cả tiền gánh và hậu gánh. Thuốc còn được dùng sau nhồi máu cơ tim.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Dược phẩm Deltapril 2.5
- Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử phù mạch do thuốc ức chế men chuyển. - Hẹp động mạch thận hoặc các tổn thương gây hẹp động mạch thận. - Hạ huyết áp (kể cả có tiền sử hạ huyết áp). - Hẹp động mạch chủ năng. - Phụ nữ có thai và cho con bú. - Thận trọng trong suy thận.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Dược phẩm Deltapril 2.5
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Dược phẩm Deltapril 2.5 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Dược phẩm Deltapril 2.5.
Liều lượng dùng Dược phẩm Deltapril 2.5
Tăng huyết áp dùng đơn độc: khởi đầu 2.5mg 1 lần/ngày; duy trì: 2.5-20 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày. Có thể kết hợp thêm với lợi tiểu.
Liều dùng Dược phẩm Deltapril 2.5 cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Dược phẩm Deltapril 2.5 cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Dược phẩm Deltapril 2.5
Bệnh nhân có giảm thể tích tuần hoàn hoặc mất muối, sử dụng lợi tiểu kéo dài, chế độ ăn hạn chế muối, thẩm phân, tiêu chảy hoặc nôn. Suy thận. Suy tim sung huyết. Hẹp động mạch thận 1 hoặc 2 bên. Suy gan. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Lưu ý dùng Dược phẩm Deltapril 2.5 trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Dược phẩm Deltapril 2.5 trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Dược phẩm Deltapril 2.5
Buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu, ho khan. Hiếm: tụt huyết áp, tăng urê & creatinin máu, tăng kali máu. Tiêu chảy, đau dạ dày, rối loạn vị giác. Dị ứng: phù mạch thần kinh, ngứa, nổi ban, sốt.Các tác dụng phụ khác của Dược phẩm Deltapril 2.5
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Dược phẩm Deltapril 2.5. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Dược phẩm Deltapril 2.5 không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Dược phẩm Deltapril 2.5 với thuốc khác
Lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu giữa kali, chế phẩm bổ sung kali. Lithium.
Tương tác Dược phẩm Deltapril 2.5 với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Dược phẩm Deltapril 2.5 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Ramipril là thuốc ức chế men chuyển (Angiotensin Converting enzym ECA), thuốc tác dụng trên hệ Renin - Angiotensin - Aldosteron RAA). Ramipril là tiền chất, thuốc chưa có hoạt tính, khi vào trong cơ thể phải chuyển hoá thành chất có hoạt tính mới phát huy tác dụng.
Dược động học
- Hấp thu: hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá nhưng không hoàn toàn (50 - 60%). Sinh khả dụng của thuốc 54 - 65%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 - 3 giờ. - Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương 73%. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ. - Chuyển hoá: Ramipril vào trong cơ thể bị thuỷ phân bởi esterase ở gan để trở thành chất có hoạt tính. - Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua gan và thận. Thời gian bán thải của chất chuyển hoá của Ramipril kéo dài 18 giờ do thuốc gắn tương đối bền vững với ECA.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Dược phẩm Deltapril 2.5 như thế nào
Thuốc độc bảng B. Bảo quản nhiệt độ không quá 30 độ C.
Lưu ý khác về bảo quản Dược phẩm Deltapril 2.5
Lưu ý không để Dược phẩm Deltapril 2.5 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Dược phẩm Deltapril 2.5, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Dược phẩm Deltapril 2.5 giá bao nhiêu?
Giá bán Dược phẩm Deltapril 2.5 sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Dược phẩm Deltapril 2.5.
Tham khảo giá Dược phẩm Deltapril 2.5 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: đồng/
- Giá trúng thầu: đồng/
Nơi bán Dược phẩm Deltapril 2.5
Mua Dược phẩm Deltapril 2.5 ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Dược phẩm Deltapril 2.5. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Dược phẩm Deltapril 2.5 là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Dược phẩm Deltapril 2.5. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc