Thuốc Daivobet: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Daivobet là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Daivobet là gì?

Thuốc Daivobet là Thuốc nhóm Thuốc điều trị bệnh da liễu có thành phần Mỗi g chứa: Calcipotriol (dưới dạng monohydrat) 50mcg;Betamethason (dưới dạng dipropionat) 0,5mg. Thuốc sản xuất bởi Leo Pharmaceutical Products Ltd. A/S (Leo Pharma A/S) lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-18640-15.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VN-18640-15

- Nhóm thuốc: Thuốc điều trị bệnh da liễu

- Doanh nghiệp sản xuất: Leo Pharmaceutical Products Ltd. A/S (Leo Pharma A/S)

- Doanh nghiệp đăng ký: A. Menarini Singapore Pte. Ltd

Thành phần

  • Mỗi g chứa: Calcipotriol (dưới dạng monohydrat) 50mcg;Betamethason (dưới dạng dipropionat) 0,5mg

Thuốc Daivobet có chứa thành phần chính là Mỗi g chứa: Calcipotriol (dưới dạng monohydrat) 50mcg;Betamethason (dưới dạng dipropionat) 0,5mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Mỗi g chứa: Calcipotriol (dưới dạng monohydrat) 50mcg;Betamethason (dưới dạng dipropionat) 0,5mg

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Hỗn dịch dùng ngoài

- Đóng gói: Hộp 1 chai 15g, 30g, 60g

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Daivobet có tác dụng gì?

Calcipotriol là dạng dùng tại chỗ của dẫn xuất vitamin D, calcipotriol, chất này tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng. Vì vậy, ở vùng da bị vẩy nến, Calcipotriol làm cho sự tăng sinh và biệt hóa tế bào trở về bình thường. Calcipotriol không làm vấy bẩn, không có mùi, được dung nạp tốt đối với da bình thường và tránh được các tác dụng phụ của steroids.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Bệnh da liễu

Tác dụng, công dụng Thuốc Daivobet trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Daivobet để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Daivobet có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Daivobet (dùng trong trường hợp nào)

Điều trị vảy nến mảng , mức độ nhẹ đến vừa.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Daivobet

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Rối loạn chuyển hóa calci. Bệnh nhân tăng calci huyết hoặc có dấu hiệu nhiễm độc Vitamin D. Bệnh nhân có bệnh lý gan, thận nặng.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Daivobet

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Daivobet ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Daivobet.

Liều lượng dùng Thuốc Daivobet

Người lớn:Bôi thuốc thành một lớp mỏng vào vùng da bị bệnh, xoa nhẹ nhàng để thuốc ngấm hết.Bôi thuốc mỡ 1-2 lần /ngàyKhông nên dùng quá 100g thuốc mỡ / tuần và không quá 4 tuần điều trị.Trẻ em: Bôi thuốc mỡ 1-2 lần / ngày.Liều dùng tối đa trong 1 tuần cho trẻ 6-12 tuổi là 50g. cho trẻ em 12 tuổi 75g thuốc mỡ.

Liều dùng Thuốc Daivobet cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Daivobet cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Daivobet

Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được đánh giá. Vì vậy không nên sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi. Không được bôi thuốc lên mặt vì thành phần của thuốc có thể làm tăng sự kích ứng của da mặt. Nên rửa tay cẩn thận sau khi sử dụng thuốc. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời khi điều trị với thuốc. Để xa tầm tay trẻ em. SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Mặc dù các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm không cho thấy có tác dụng gây quái thai nhưng độ an toàn của calcipotriol trên phụ nữ có thai vẫn chưa được đánh giá đầy đủ. Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, nên tránh dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

Lưu ý dùng Thuốc Daivobet trong thời kỳ mang thai

Nhà sản xuất khuyên tránh dùng nếu có thể

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Daivobet trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Daivobet

Tác dụng không mong muốn thường nhẹ như kích ứng tại chỗ thoáng qua, nóng da, ngứa, ban đỏ, khô da và hiếm khi có viêm da mặt. Ngoài ra: tăng calci máu, tăng calci niệu, bộc phát vảy nến, eczema… Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Daivobet

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Daivobet. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Daivobet không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Daivobet với thuốc khác

Thuốc mỡ Calcipotriol là một thuốc chế biến sẵn để dùng ngay, do đó không nên trộn lẫn với các thành phần của thuốc khác.

Tương tác Thuốc Daivobet với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Daivobet cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Calcipotriol tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng. Vì vậy, ở vùng da bị vẩy nến, Calcipotriol làm cho sự tăng sinh và biệt hóa tế bào trở về bình thường.

Dược động học

Calcipotriol rất ít được hấp thu qua da. Kết quả thu được ở hơn 3000 bệnh nhân vẩy nến đã chứng minh rằng calcipotriol có hiệu quả cao và được dung nạp tốt.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Daivobet như thế nào

Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15 độ C - 25 độ C.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Daivobet

Lưu ý không để Thuốc Daivobet ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Daivobet, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Daivobet giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Daivobet sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Daivobet.

Tham khảo giá Thuốc Daivobet do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: đồng/
  • Giá trúng thầu: đồng/

Nơi bán Thuốc Daivobet

Mua Thuốc Daivobet ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Daivobet. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Daivobet là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Daivobet. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *