Thuốc Cefobacter: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Cefobacter là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Cefobacter là gì?

Thuốc Cefobacter là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Cefotiam. Thuốc sản xuất bởi Samchundang Pharm Co., Ltd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-7462-03.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VN-7462-03

- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

- Doanh nghiệp sản xuất: Samchundang Pharm Co., Ltd

- Doanh nghiệp đăng ký: Phil International Co., Ltd

Thành phần

  • Cefotiam

Thuốc Cefobacter có chứa thành phần chính là Cefotiam các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Cefotiam

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Bột pha dung dịch tiêm

- Đóng gói: Hộp 10 Lọ

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Cefobacter có tác dụng gì?

* Vi khuẩn nhạy cảm: Staphylococci, Streptococci (Lưu ý: Hầu hết Enterococci bị đề kháng), Pneumococus, H.infuenzae, E.coli, klebsiella, Enterobacter spp., Citrobacter spp, P.mirabilis, P.vulgaris, P. morgani.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Trị ký sinh trùng, Chống nhiễm khuẩn, Kháng virus, Kháng nấm

Tác dụng, công dụng Thuốc Cefobacter trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Cefobacter để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Cefobacter có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Cefobacter (dùng trong trường hợp nào)

– Nhiễm khuẩn máu – Vết thương trước phẫu thuật, nhiễm khuẩn vết bỏng, áp xe dưới da, nhọt, nhọt độc dưới da do nhiễm khẩu và sinh mủ, đinh nhọt. – Viêm cột sống, viêm khớp nhiễm khuẩn. – Viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi, các bệnh nhân nhiễm khuẩn phổi. – Viêm túi mật – Viêm thận, viêm bọng đái, đường niệu, viêm tuyến tiền liệt. – Viêm màng não – Nhiễm khuẩn bên trong tử cung, nhiễm khuẩn màng bụng – Viêm tai giữa.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Cefobacter

1) Bệnh nhân có tiền sử bị sốc bởi Cefotiam. 2) Không được tiêm bắp cho trẻ em 3) Bệnh nhân bị quá mẫn với các thuốc gây mê, gây tê có gốc anilin như Lidocain thì không được tiêm bắp.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Cefobacter

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Cefobacter ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Cefobacter.

Liều lượng dùng Thuốc Cefobacter

+ Tiêm tĩnh mạch: – Người lớn : Liều thông thường là 0,5 – 2g/ngày, chia 2 -4 lần/ ngày. Trong nhiễm khuẩn máu có thể tăng liều lên 4g/ngày. – Trẻ em: 40 – 80 mg/kg thể trọng/ ngày tiêm cách nhau 6 – 8 giờ. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng bao gồm: nhiễm khuẩn máu, viêm màng não, tăng liều lên 160mg/kg thể trọng/ngày. – Liều dùng được điều chỉnh thật chặt chẽ theo mức độ nhiễm khuẩn và độ tuổi. – Cách dùng: Thuốc nên được pha với nước cất pha tiêm, dung dịch NaCl 0,9% hoặc dung dịch Dextrose 5% để tiêm tĩnh mạch. – Đối với truyền nhỏ giọt tĩnh mạch trong thời gian trên 30 đến 120 phút đối với người lớn và trẻ em nên truyền 30 đến 60 phút. Nước pha tiêm không nên sử dụng pha thuốc truyền nhỏ giọt tĩnh mạch. + Tiêm bắp: – Người lớn: Liều thông thường cho người lớn :0,5 đến 2g/ ngày cách đến 6 đến 12 giờ một lần. Liều được điều chỉnh theo mức độ nhiễm khuẩn và độ tuổi. – Mỗi lọ nên pha loãng với 3ml dung dịch thuốc tiêm Lidocain hydrochloride 0,5%. – Thuốc chỉ tiêm bắp khi không thể tiêm tĩnh mạch.

Liều dùng Thuốc Cefobacter cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Cefobacter cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Cefobacter

1) Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Cefotiam hoặc với bất cứ kháng sinh nào của thuộc nhóm Cefalosporine và Penicillins. 2) Bệnh nhân hoặc bản thân gia đình có cơ địa dị ứng như hen suyễn, phế quản, phát ban hoặc mề đay. 3) Bệnh nhân bị suy thận nặng. 4) Bệnh nhân bị ăn uống thiếu dinh dưỡng, bệnh nhân chịu sự nuôi dưỡng ngoài ruột, người già, hoặc những bệnh nhân trong tình trạng suy nhược. (Cẩn thận theo dõi những bệnh nhân này vì triệu chứng thiếu Vitamin K có thể xảy ra) ĐỀ PHÒNG 1) Cần thử độ nhạy cảm trước khi điều trị và thời gian điều trị cần giảm tối thiểu vì vi khuẩn đề kháng có thể tăng lên trong suốt quá trình điều trị. 2) Yêu cầu phải cẩn thận với bất kỳ trường hợp mẫn cảm bởi sốc có thể xảy ra. Nên làm thử phản ứng dưới da trước khi sử dụng. 3) Những trường hợp khẩn cấp nên đựơc chuẩn bị sẵn sàng để có phương tiện đối phó trong những trường hợp sốc diễn ra. Sau khi dùng thuốc này bệnh nhân nên nằm yên tĩnh và được chăm sóc thích hợp. 4) Kiểm tra định kỳ chức năng gan, thận, huyết học trong suốt thời gian điều trị.

Lưu ý dùng Thuốc Cefobacter trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Cefobacter trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Cefobacter

Trường hợp gặp phải những tác dụng không mong muốn sau, cần ngưng sử dụng thuốc ngay và có biện pháp điều trị thích hợp. 1) Sốc: Sốc có thể xảy ra, nếu có bất kỳ dấu hiệu nào hoặc triệu chứng nào liên quan xảy ra , phải ngưng sử dụng Tratim ngay lập tức và có biện pháp điều trị thích hợp. 2) Mẫn cảm với thuốc: Dấu hiệu về phản ứng quá mẫn cảm như phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, ngứa ngáy hoặc sốt có thể xảy ra. 3) Da: Hiếm gặp hội chứng Steven – Johnson’s hoặc hoại tử biểu bì. 4) Huyết học: Dấu hiệu về các phản ứng huyết học như bệnh thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, hoặc tăng tế bào ưa Eozin có thể xảy ra. 5) Gan: Hiếm thấy trường hợp tăng GOT, GPT, alkaline phophatase, LDH, γ-GTP. 6) Thận: Nên kiểm tra định kỳ chức năng thận vì có thể suy thận nặng như suy thận cấp tính có thể xảy ra. 7) Dạ dày ruột: Hiếm thấy viêm kết mạc ruột nghiêm trọng như viêm ruột kết màng giả, biểu hiện rõ trong phân có máu. Đau bụng và tiêu chảy thường xuyên, cần phải có cách điều trị thích hợp, bao gồm cả việc ngưng chỉ định dùng Tratim. Trường hợp buồn nôn, ói mửa, hoặc biếng ăn hiếm gặp. 8) Hô hấp: hiếm gặp hội chứng PIE biểu hiện rõ bằng sốt, ho , khó thở, kết quả chụp X-quang bất thường, hoặc có tế bào ưa eozin xảy ra. Nếu xảy ra bất kỳ triệu chứng nào như trên phải ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và có cách điều trị thích hợp như cho sử dụng các hormon tuyến thượng thận. 9) Hệ thần kinh trung ương: Tai biến có thể xảy ra trên bệnh nhân suy thận sau khi tiêm tĩnh mạch với dung lượng lớn. 10) Bội nhiễm: Viêm miệng hoặc nấm candida có thể xảy ra. 11) Thiếu vitamin: Hiếm khi thấy thiếu Vitamin K gây ra hiện tượng máu không đông và có xu hướng chảy máu hoặc thiếu Vitamin nhóm B gây ra viêm lưỡi, chán ăn hoặc viêm dây thần kinh. 12) Những trường hợp khác: Đau đầu,hoa mắt có thể xảy ra.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Cefobacter

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Cefobacter. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Cefobacter không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Cefobacter với thuốc khác

Thỉnh thoảng có độc tính trên thận khi sử dụng cùng với kháng sinh họ Cephalosporin hoặc với thuốc lợi tiểu như Furosemide. PHỤ NỮ MANG THAI: Tính an toàn trên phụ nữ mang thai chưa được khảo sát. Chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết cho việc điều trị, phải cân nhắc thận trọng trước khi tiêm. NHI KHOA: Tính an toàn của trẻ sơ sinh và trẻ mới chập chững chưa được khảo sát trong chỉ định tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp. ẢNH HƯỞNG TRÊN KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM 1) Kết qủa xét nghiệm đường niệu dương tính giả có thể xảy ra khi sử dụng phương pháp Benedict, dung dịch Felling, Clinitest ngoài trừ Test –Tape 2) Test Coomds dương tính có thể xảy ra.

Tương tác Thuốc Cefobacter với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Cefobacter cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Cefobacterchỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Cefobacter chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Cefobacter như thế nào

Bảo quản trong lọ đóng kín, ở nhiệt độ < 25ºC và tránh ẩm.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Cefobacter

Lưu ý không để Thuốc Cefobacter ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Cefobacter, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Cefobacter giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Cefobacter sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Cefobacter.

Tham khảo giá Thuốc Cefobacter do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: đồng/
  • Giá trúng thầu: đồng/

Nơi bán Thuốc Cefobacter

Mua Thuốc Cefobacter ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Cefobacter. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Cefobacter là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Cefobacter. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *