Thuốc Cefaclor 375mg: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Cefaclor 375mg là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Cefaclor 375mg là gì?
Thuốc Cefaclor 375mg là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Cefaclor. Thuốc sản xuất bởi Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VNB-0618-03.
- Tên dược phẩm: Cefaclor 375mg
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VNB-0618-03
- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar
Thành phần
- Cefaclor
Thuốc Cefaclor 375mg có chứa thành phần chính là Cefaclor các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Cefaclor
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Cefaclor 375mg có tác dụng gì?
Phổ kháng khuẩn: Các thử nghiệm in vitro cho thấy rằng cephalosporin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào. Trong khi các thử nghiệm in vitro đã chứng minh được tính nhạy cảm của phần lớn các chủng vi khuẩn sau đây với cefaclor, thì hiệu quả lâm sàng đối với các chủng không được đề cập trong phần Chỉ định lại chưa được biết. Vi khuẩn hiếu khí, gram dương Staphylococci, bao gồm chủng tạo men penicillinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính (khi được thử nghiệm in vitro), có biểu hiện đề kháng chéo giữa cefaclor và methicillin. Streptococcus pneumoniae Streptococcus pyogenes Vi khuẩn hiếu khí, gram âm Citrobacter diversus Escherichia coli Hemophilus influenzae, bao gồm các chủng tạo men b-lactamase, kháng ampicillin. Klebsiella spp. Moraxella (Branhamella) catarrhalis Neisseria gonorrhoeae Proteus mirabilis Vi khuẩn kỵ khí Bacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis). Peptococcus niger Peptostreptococcus spp. Propionibacteria acnes Chú ý: Staphylococci kháng methicillin và phần lớn các chủng enterococci [Enterococcus faecalis (trước đây gọi là Streptococcus faecalis) và Enterococcus faecium (trước đây gọi là Streptococcus faecium)] đề kháng với cefaclor và các loại cephalosporin khác. Cefaclor không tác động trên phần lớn các chủng Enterobacter spp, Serratia spp, Morganella morganii, Proteus vulgaris và Providencia rettgeri. Cefaclor không tác động trên Pseudomonas spp hoặc Acinetobacter spp. Kháng sinh đồ Phương pháp khuếch tán: Các phương pháp định lượng đòi hỏi phải đo đường kính vòng vô khuẩn, cho phép ước lượng chính xác nhất tính nhạy cảm của vi khuẩn với các kháng sinh. Phương pháp chuẩn mực này sử dụng đĩa tẩm 30 mcg cefaclor để đánh giá tính nhạy cảm của vi khuẩn. Biện luận kết quả dựa vào kết quả đọc đường kính vòng vô khuẩn và nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của cefaclor. Ðọc kết quả kháng sinh đồ, dùng đĩa tẩm 30mcg cefaclor, nên biện luận dựa theo những tiêu chuẩn sau đây : Ðường kính vòng vô khuẩn (mm) ≥ 18 cho kết quả (S) Nhạy cảm Ðường kính vòng vô khuẩn (mm) từ 15 - 17 cho kết quả (I) Trung gian Ðường kính vòng vô khuẩn (mm) ≤ 14 cho kết quả (R) Ðề kháng Kết quả "nhạy cảm" có nghĩa là vi khuẩn gây bệnh có thể bị ức chế với nồng độ kháng sinh đạt được trong máu. Kết quả "trung gian" gợi ý rằng vi khuẩn nhạy cảm khi dùng liều cao hoặc khi nơi bị nhiễm khuẩn là các mô và dịch có nồng độ kháng sinh cao. Kết quả "đề kháng" cho thấy nồng độ kháng sinh đạt được không thể ức chế được vi khuẩn và nên chọn cách điều trị khác. Các phương pháp tiêu chuẩn đòi hỏi phải sử dụng các chủng vi khuẩn chứng trong phòng thí nghiệm. Ðĩa tẩm 30 mcg cefaclor phải tạo ra đường kính vòng vô khuẩn như sau: Vi khuẩn E. coli ATCC 25922: Ðường kính vòng vô khuẩn 23-27(mm) Vi khuẩn S. aureus ATCC 25923: Ðường kính vòng vô khuẩn 27-31(mm) Vi khuẩn H. influenzae ATCC 49766*: Ðường kính vòng vô khuẩn 25-31(mm) * Thử nghiệm này sử dụng môi trường Haemophilus test medium (HTM). Phương pháp pha loãng : Phương pháp pha loãng chuẩn mực (pha loãng trong plate, pha loãng trong thạch) hoặc phương pháp tương đương, dùng bột cefaclor. Trị số MIC có được nên biện luận theo tiêu chuẩn sau: MIC ≤ 8(mcg/mL) cho kết quả Nhạy cảm MIC = 16(mcg/mL) cho kết quả Trung gian MIC ≥ 32(mcg/mL) cho kết quả Kháng Giống như kỹ thuật khuếch tán chuẩn mực, kỹ thuật pha loãng đòi hỏi phải sử dụng các chủng vi khuẩn chứng trong phòng thí nghiệm. Bột cefaclor chuẩn mực phải cho kết quả MIC với các trị số sau: Vi khuẩn S. aureus ATCC 29213: cho kết quả 1 - 4 MIC (mcg/mL) Vi khuẩn E. coli ATCC 25922: cho kết quả 1 - 4 MIC (mcg/mL) Vi khuẩn E. faecalis ATCC 29212: cho kết quả > 32 MIC (mcg/mL) Vi khuẩn H. influenzae ATCC 49766*: cho kết quả 1 - 4 MIC (mcg/mL) *Thử nghiệm pha loãng trong plate sử dụng môi trường Haemophilus Test Medium (HTM).
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Trị ký sinh trùng, Chống nhiễm khuẩn, Kháng virus, Kháng nấm
Tác dụng, công dụng Thuốc Cefaclor 375mg trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Cefaclor 375mg để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Cefaclor 375mg có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Cefaclor 375mg (dùng trong trường hợp nào)
Viêm phế quản cấp, đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi, viêm tai giữa cấp, viêm họng, viêm amiđan, viêm xoang. Nhiễm Khuẩn tiết niệu, da & mô mềm.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Cefaclor 375mg
Dị ứng với penicillin, các dẫn chất của penicillin, penicillamine hoặc cephalosporin.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Cefaclor 375mg
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Cefaclor 375mg ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Cefaclor 375mg.
Liều lượng dùng Thuốc Cefaclor 375mg
Cần uống nguyên cả viên. - Người lớn: + Nhiễm khuẩn nhẹ & trung bình 1 viên x 2 lần/ngày. + Nhiễm khuẩn nặng 2 viên x 2 lần/ngày. - Trẻ < 1 tuổi: 62,5 mg x 3 lần/ngày. - Trẻ 1 - 5 tuổi: 125 mg x 3 lần/ngày. - Trẻ > 5 tuổi: 250 mg x 3 lần/ngày.
Liều dùng Thuốc Cefaclor 375mg cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Cefaclor 375mg cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Cefaclor 375mg
Tiền sử rối loạn chảy máu, viêm loét đại tràng, viêm ruột khu trú hoặc viêm đại tràng màng giả. Thai kỳ, bà mẹ cho con bú, người già.
Lưu ý dùng Thuốc Cefaclor 375mg trong thời kỳ mang thai
Không biết có gây độc không
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Cefaclor 375mg trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Cefaclor 375mg
- Nhẹ: buồn nôn, nôn, đau ở vùng bụng, tiêu chảy. - Hiếm: viêm đại tràng màng giả, phản ứng dị ứng, thiếu máu tán huyết, giảm prothrombin máu, co giậtCác tác dụng phụ khác của Thuốc Cefaclor 375mg
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Cefaclor 375mg. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Cefaclor 375mg không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Cefaclor 375mg với thuốc khác
Tuơng tác khi dùng với thuốc chống đông, coumarin, indandione, heparin hoặc chất tiêu huyết. Probenecid ức chế đào thải qua thận. Giảm hấp thu khi dùng với kháng acid có Al, Mg.
Tương tác Thuốc Cefaclor 375mg với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Cefaclor 375mg cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Cefaclor là kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin, dùng đường uống. Tên hóa học của Cefaclor là 3-chloro-7-D-(2-phenylglycinamido)-3-cephem-4-carboxylic acid monohydrate.
Dược động học
Cefaclor được hấp thu rất tốt khi uống ở tình trạng đói. Tổng số thuốc được hấp thu giống nhau dù bệnh nhân dùng lúc đói hay lúc no, tuy nhiên khi dùng chung với thức ăn nồng độ đỉnh chỉ đạt được 50%-70% so với nồng độ đỉnh đạt được khi bệnh nhân nhịn đói và đạt được chậm hơn khoảng 45-60 phút. Khi uống ở tình trạng đói, sau khi dùng liều 250mg, 500mg, 1 g, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh tương ứng là 7, 13, và 23mg/L, đạt được sau 30-60 phút. Khoảng 60-85% lượng thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu trong vòng 8 giờ, một phần lớn thuốc được thải trừ trong 2 giờ đầu. Trong khoảng 8 giờ này, nồng độ đỉnh trong nước tiểu tương ứng sau khi uống 250mg, 500mg, 1 g đạt được là 600, 900, và 1.900mg/L. Thời gian bán hủy trung bình trong huyết thanh ở người bình thường khoảng 1 giờ (từ 0,6 đến 0,9). Ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm, thời gian bán hủy thường kéo dài hơn một chút. Ở người suy giảm hoàn toàn chức năng thận, thời gian bán hủy trong huyết thanh của dạng thuốc ban đầu là 2,3 đến 2,8 giờ. Ðường thải trừ thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng chưa được xác định. Lọc máu làm giảm thời gian bán hủy của thuốc khoảng 25-30%.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Cefaclor 375mg như thế nào
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, 59 độ-86 độ F (15 độ-30 độ C). Nên cất thuốc ở dạng dung dịch treo đã pha trong tủ lạnh. Vặn nắp chặt và lắc kỹ trước khi dùng. Có thể cất giữ thuốc trong 14 ngày mà hiệu lực giảm không đáng kể. Sau 14 ngày, bỏ phần
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Cefaclor 375mg
Lưu ý không để Thuốc Cefaclor 375mg ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Cefaclor 375mg, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Cefaclor 375mg giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Cefaclor 375mg sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Cefaclor 375mg.
Tham khảo giá Thuốc Cefaclor 375mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: đồng/
- Giá trúng thầu: đồng/
Nơi bán Thuốc Cefaclor 375mg
Mua Thuốc Cefaclor 375mg ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Cefaclor 375mg. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Cefaclor 375mg là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Cefaclor 375mg. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc