Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml là gì?
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml là Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base nhóm Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base có thành phần calcium chloride. Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm TW Vidipha lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VNB-2081-04.
- Tên dược phẩm: Calci clorid 0,5g/5ml
- Phân loại: Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Số đăng ký: VNB-2081-04
- Nhóm thuốc: Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm TW Vidipha
Thành phần
- calcium chloride
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml có chứa thành phần chính là calcium chloride các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần calcium chloride
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Thuốc tiêm
- Đóng gói: Hộp 100 ống 5ml thuốc tiêm
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml có tác dụng gì?
Calci là một ion ngoài tế bào quan trọng. Ca++ rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Ca++ còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon. Trên hệ tim mạch: ion calci rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim mở các kênh Ca++ điều chỉnh điện thế và gây một dòng Ca++ chậm đi vào, trong thời gian tác dụng của điện thế cao nguyên. Dòng Ca++ này cho phép thẩm thấu một lượng ion calci đủ để kích thích giải phóng thêm ion calci từ lưới cơ tương, vì vậy gây co cơ. Trên hệ thần kinh cơ: ion calci đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ. Sự kích thích co bóp cơ của ion calci xảy ra khi được giải phóng khỏi lưới cơ tương. Ion calci giải phóng kích thích co cơ bởi ion calci gắn với troponin, làm mất sự ức chế troponin trên tương tác actin - myosin. Sự giãn cơ xảy ra khi ion calci được đưa trở lại lưới cơ tương, phục hồi sự ức chế của troponin. Calci clorid kích ứng đường tiêu hoá và gây hoại tử mô, do vậy không bao giờ được tiêm vào các mô hoặc bắp thịt.
Tác dụng, công dụng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml (dùng trong trường hợp nào)
Các trường hợp cần tăng nhanh nồng độ ion calci trong máu như: co giật do hạ calci huyết ở trẻ sơ sinh, co thắt thanh quản do hạ calci huyết do tái khoáng hoá, sau phẫu thuật cường cận giáp, hạ calci huyết do thiếu vitamin D, nhiễm kiềm. Sau truyền máu khối lượng lớn chứa calci citrat gây giảm Ca++ máu. Trường hợp tăng magnesi huyết, calci clorid cũng được sử dụng nhằm mục đích điều trị các tác động gây ức chế hệ thần kinh trung ương khi dùng quá liều magnesi sulfat. Quá liều do thuốc chẹn calci, ngộ độc do ethylen glycol.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml
Rung thất trong hồi sức tim mạch, tăng calci máu, như ở người bị tăng năng cận giáp, quá liều do vitamin D, sỏi thận và suy thận nặng, người bệnh đang dùng digitalis, epinephrin, u ác tính tiêu xương, calci niệu nặng, loãng xương do bất động.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml.
Liều lượng dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml
Chống hạ calci huyết hoặc bổ sung chất điện giải: - Trẻ em: 25 mg (6,8 mg ion calci) cho 1 kg thể trọng, tiêm chậm. - Người lớn: 500 mg tới 1g. Tiêm tĩnh mạch chậm với tốc độ không vượt quá 0,5 ml tới 1 ml/phút. Bỏng acid hydrofluoric: tiêm truyền nhỏ giọt động mạch: 10 ml dung dịch 100mg/ml calci clorid pha với 40 ml nước muối sinh lý trong 4 giờ. Đảo ngược tác dụng chẹn thần kinh cơ do polymycin và các chất gây mê: 1 g calci clorid. Chống tăng Kali huyết: phải điều chỉnh liều qua theo dõi thường xuyên bằng điện tâm đồ. Chống tăng magnesi huyết: tiêm tĩnh mạch, bắt đầu 500 mg nhắc lại nếu tình trạng lâm sàng thấy cần thiết.
Liều dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml
Tránh tiêm tĩnh mạch quá nhanh (dưới 1 ml/phút) và tránh thoát mạch. Dùng thận trọng với người suy hô hấp hoặc toan máu, tăng calci máu có thể xảy ra khi giảm chức năng thận, cần thiết thường xuyên kiểm tra calci máu. Tránh nhiễm toan chuyển hoá (chỉ dùng calci clorid 2 - 3 ngày, sau đó chuyển sang dùng các muối calci khác).
Lưu ý dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml
Thường gặp: hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi, táo bón đầy hơi, buồn nôn, nôn, đỏ da, ngoại ban, đau hoặc rát bỏng nơi tiêm, đau nhói dây thần kinh. Bốc nóng và có cảm giác nóng. Ít gặp: vã mồ hôi, loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp. Hiếm gặp: huyết khối.Các tác dụng phụ khác của Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml với thuốc khác
Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, clorthalidon, thuốc chống co giật. Calci làm tăng độc tính của digoxin đối với tim. Nồng độ calci trong máu tăng làm tăng tác dụng ức chế enzym Na+ - K+ - ATPase của glycosid trợ tim.
Tương tác Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Calci clorid là khoáng chất bổ sung calci trong các trường hợp thiếu calci.
Dược động học
Sau khi dùng, ion calci thải trừ ra nước tiểu và được lọc tại cầu thận và có một lượng nhất định được tái hấp thu. Sự tái hấp thu ở ống thận là rất lớn vì có 98% lượng ion calci đã được tái hấp thu trở lại tuần hoàn. Sự tái hấp thu này được điều chỉnh mạnh bởi hormon cận giáp (parathyroid) (PTH) và cũng bị ảnh hưởng bởi sự lọc Na+, sự có mặt các anion không tái hấp thu, các chất lợi niệu. Các chất lợi niệu có hoạt tính trên nhánh lên của quai Henle làm tăng calci niệu. Trái lại, chỉ có các thuốc lợi niệu thiazid là không có sự gắn kết giữa thải trừ Na+ và Ca++ nên làm giảm calci niệu. Hormon cận giáp thường xuyên điều chỉnh nồng độ calci trong máu bằng tác động lên ống thận. Calci niệu chỉ bị ảnh hưởng rất nhỏ bởi chế độ ăn ít calci ở người bình thường. Calci niệu chỉ bị ảnh hưởng rất nhỏ bởi chế độ ăn ít calci ở người bình thường. Calci niệu bài tiết khá nhiều vào sữa trong thời kỳ cho con bú, có một ít calci thải trừ đi qua mồ hôi và cũng thải trừ qua phân.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml như thế nào
Bảo quản thuốc trong bao bì kín ở nhiệt độ 20 - 35 độ C.
Lưu ý khác về bảo quản Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml
Lưu ý không để Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml giá bao nhiêu?
Giá bán Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml.
Tham khảo giá Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: đồng/
- Giá trúng thầu: đồng/
Nơi bán Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml
Mua Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Calci clorid 0,5g/5ml. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc