Thuốc Bisostad 2,5: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Bisostad 2,5 là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Bisostad 2,5 là gì?

Thuốc Bisostad 2,5 là Thuốc nhóm Thuốc tim mạch có thành phần Bisoprolol fumarat 2,5mg. Thuốc sản xuất bởi Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-24559-16.

Hình ảnh Thuốc Cancetil

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VD-24559-16

- Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch

- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam

- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam

Thành phần

  • Bisoprolol fumarat 2,5mg

Thuốc Bisostad 2,5 có chứa thành phần chính là Bisoprolol fumarat 2,5mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Bisoprolol fumarat 2,5mg

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Viên nén bao phim

- Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 6 vỉ x 10 viên

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Bisostad 2,5 có tác dụng gì?

Bisoprolol tác dụng chọn lọc trên tim không có ISA (có hoặc không có hoạt tính kích thích thần kinh giao cảm nội tại ). Bisoprolol phong bế hệ thần kinh giao cảm trên tim do phong bế receptor beta-adrenergic (các chất chẹn bê ta) như betaprolol làm giảm nhịp tim được dùng điều trị loạn nhịp nhanh. Betaprolol cũng làm giảm sức co của cơ tim và gây hạ huyết áp. Do làm giảm nhịp tim và sức co cơ tim, các chất chẹn beta làm giảm nhu cầu oxy cho tim, vì vậy có tác dụng điều trị đau thắt ngực, bởi vì đau thắt ngực xảy ra khi nhu cầu oxy vượt quá sự cung cấp.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Điều trị tim mạch

Tác dụng, công dụng Thuốc Bisostad 2,5 trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Bisostad 2,5 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Bisostad 2,5 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Bisostad 2,5 (dùng trong trường hợp nào)

Tăng huyết áp. Đau thắt ngực. Suy tim mạn tính ổn định vừa-nặng, kèm suy chức năng tâm thu thất trái đã được điều trị cùng với ACEI, lợi tiểu và glycosid trợ tim

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Bisostad 2,5

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Suy tim cấp, giai đoạn suy tim mất bù cần điều trị co bóp tim mạch theo đường tiêm tĩnh mạch. Sốc tim. Blốc nhĩ thất độ II-III (không đặt máy tạo nhịp). Hội chứng nút xoang. Blốc xoang nhĩ. Nhịp tim <60 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị. Áp suất tâm thu < 100mmHg. Hen phế quản nặng, COPD. Giai đoạn cuối của bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên, hội chứng Raynaud. U tế bào ưa crôm không được điều trị. Nhiễm toan chuyển hóa

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Bisostad 2,5

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Bisostad 2,5 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Bisostad 2,5.

Liều lượng dùng Thuốc Bisostad 2,5

ăng huyết áp, đau thắt ngực: người lớn: đầu tiên 2,5-5 mg, 1 lần/ngày; nếu liều 5mg không có hiệu quả đầy đủ: tăng lên 10 mg; sau đó nếu cần tăng lên 20 mg, 1 lần/ngày. Suy tim mạn tính ổn định: điều trị theo phác đồ chuẩn, bắt đầu dùng bisoprolol khi tình trạng bệnh nhân ổn định (không suy tim cấp), người lớn: tuần 1: 1,25 mg (sử dụng dạng bào chế thích hợp với liều 1,25mg), 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên; tuần 2: 2,5 mg, 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên; tuần 3: 3,75 mg, 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên; tuần 4-7: 5 mg, 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên; tuần 8-11: 7,5 mg, 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên; điều trị duy trì sau đó: 10 mg, 1 lần/ngày; tối đa 10 mg, 1 lần/ngày. Bệnh nhân suy thận và suy gan: xác định liều cần hết sức thận trọng Cách dùng: Uống vào buổi sáng và có thể kèm thức ăn

Liều dùng Thuốc Bisostad 2,5 cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Bisostad 2,5 cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Bisostad 2,5

Bệnh nhân bị co thắt phế quản không đáp ứng hoặc không thể dung nạp với điều trị chống huyết áp khác. Khi có dấu hiệu và triệu chứng đầu tiên của suy tim, xem xét ngừng dùng bisoprolol. Thuốc có thể gây ra hoặc làm nặng thêm triệu chứng thiếu máu động mạch trên bệnh nhân bệnh mạch máu ngoại vi, che lấp các biểu hiện hạ glucose huyết, đặc biệt nhịp tim nhanh ở bệnh nhân hay bị hạ glucose huyết, hoặc đái tháo đường đang dùng insulin hoặc thuốc hạ glucose huyết uống. Không ngừng thuốc đột ngột ở người bệnh động mạch vành & tăng năng tuyến giáp. Khi dùng cùng thuốc gây mê. Lái xe, vận hành máy móc (khi bắt đầu điều trị, thay đổi liều, có uống rượu). Phụ nữ có thai, cho con bú (không chỉ định)

Lưu ý dùng Thuốc Bisostad 2,5 trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Bisostad 2,5 trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Bisostad 2,5

Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, giảm xúc giác, buồn ngủ, lo âu, bồn chồn, giảm năng lực/trí nhớ. Khô miệng. Nhịp tim chậm, hồi hộp và các rối loạn nhịp khác, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở. Dị mộng, mất ngủ, trầm cảm. Đau dạ dày/thượng vị/bụng, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón. Đau cơ/khớp, đau lưng/cổ, co cứng bụng, co giật/run. Phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng, đổ mồ hôi, rụng tóc, phù mạch, viêm tróc da, viêm mạch ở da. Rối loạn thị giác, đau mắt/nặng mắt, chảy nước mắt bất thường, ù tai, đau tai, bất thường vị giác. Gút. Hen suyễn/co thắt khí quản, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang. Giảm hoạt động tình dục/bất lực, viêm bàng quang, đau quặn thận. Phát ban. Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, khó chịu, phù, tăng cân

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Bisostad 2,5

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Bisostad 2,5. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Bisostad 2,5 không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Bisostad 2,5 với thuốc khác

khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc) Thận trọng dùng đồng thời: reserpin hoặc guanethidin (vì tác động hiệp lực có thể làm giảm quá mức hoạt tính giao cảm), thuốc ức chế cơ tim hoặc ức chế dẫn truyền nhĩ thất, thuốc trị loạn nhịp. Rifampicin làm tăng chuyển hóa dẫn đến rút ngắn thời gian bán thải của bisoprolol (tuy nhiên, không cần thiết chỉnh liều đầu tiên). Bệnh nhân có bệnh sử phản ứng phản vệ nặng với các dị nguyên khác nhau có thể phản ứng mạnh hơn với việc sử dụng thuốc chẹn beta nhắc lại, do tình cờ, do chẩn đoán hoặc do điều trị, có thể không đáp ứng với liều epinephrin thường dùng điều trị phản ứng dị ứng. Nếu ngưng điều trị, nên ngưng bisoprolol vài ngày trước khi ngưng clonidin dùng đồng thời

Tương tác Thuốc Bisostad 2,5 với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Bisostad 2,5 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Bisoprolol là thuốc phong bế hệ thần kinh giao cảm trên tim do phong bế receptor beta-adrenergic.

Dược động học

- Hấp thu: thuốc được hấp thu qua đường uống gần như hoàn toàn(90%). Nồng độ tối đa trong huyết tương nói chung đạt sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng đạt 85-90%. - Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương 30%. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ. - Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá qua gan. - Thải trừ: thuốc thải trừ gần như hoàn toàn qua thận.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Bisostad 2,5 như thế nào

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để nhiệt độ dưới 30 độ C.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Bisostad 2,5

Lưu ý không để Thuốc Bisostad 2,5 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Bisostad 2,5, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Bisostad 2,5 giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Bisostad 2,5 sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Bisostad 2,5.

Tham khảo giá Thuốc Bisostad 2,5 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: 1200 đồng/Viên
  • Giá trúng thầu: đồng/Viên

Nơi bán Thuốc Bisostad 2,5

Mua Thuốc Bisostad 2,5 ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Bisostad 2,5. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Bisostad 2,5 là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Bisostad 2,5. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *