Thuốc BFS-Tranexamic: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc BFS-Tranexamic là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc BFS-Tranexamic là gì?

Thuốc BFS-Tranexamic là Thuốc nhóm Thuốc tác dụng đối với máu có thành phần Tranexamic acid 250mg/5ml. Thuốc sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-21550-14.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VD-21550-14

- Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng đối với máu

- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty TNHH một thành viên Dược phẩm Trung ương 1

Thành phần

  • Tranexamic acid 250mg/5ml

Thuốc BFS-Tranexamic có chứa thành phần chính là Tranexamic acid 250mg/5ml các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Tranexamic acid 250mg/5ml

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

- Đóng gói: Hộp 10 ống nhựa, Hộp 20 ống nhựa, Hộp 50 ống nhựa x 5ml

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc BFS-Tranexamic có tác dụng gì?

Tác dụng kháng plasmin: Acid tranexamic gắn mạnh vào vị trí liên kết lysin (LBS), vị trí có ái lực với fibrin của plasmin và plasminogen, và ức chế sự liên kết của plasmin và plasminogen vào fibrin. Do đó, sự phân hủy bởi plasmin bị ức chế mạnh. Với sự có mặt của các kháng plasmin, như a2-macroglobulin, trong huyết tương, tác dụng kháng tiêu fibrin của acid tranexamic còn được tăng cường thêm. Tác dụng cầm máu: Plasmin tăng quá mức gây ra ức chế kết tụ tiểu cầu, sự phân hủy của các tác nhân đông máu... nhưng ngay cả một sự tăng nhẹ cũng làm cho sự thoái hóa đặc hiệu của fibrin xảy ra trước đó. Do đó, trong những trường hợp chảy máu bình thường, sự có mặt của acid tranexamic tạo ra sự cầm máu bằng cách loại bỏ sự phân hủy fibrin đó. Tác dụng chống dị ứng và chống viêm: Acid tranexamic ức chế quá trình sản xuất kinin và những peptid có hoạt tính khác... do plasmin, có thể gây ra sự tăng tính thấm thành mạch, dị ứng và những tổn thương viêm.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Vấn đề về máu

Tác dụng, công dụng Thuốc BFS-Tranexamic trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc BFS-Tranexamic để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc BFS-Tranexamic có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc BFS-Tranexamic (dùng trong trường hợp nào)

Xu hướng chảy máu được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrine (bệnh bạch cầu, bệnh thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết... và chảy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật). Chảy máu bất thường được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrine tại chỗ (chảy máu ở phổi, mũi, bộ phận sinh dục, hoặc thận hoặc chảy máu bất thường trong hoặc sau khi phẫu thuật tuyến tiền liệt). Những triệu chứng như đỏ, sưng hoặc ngứa trong các bệnh như: mề đay, dị ứng thuốc hoặc ngộ độc thuốc. Những triệu chứng như đỏ, sưng, ngứa, rát họng trong các bệnh: viêm amiđan, viêm họng-thanh quản. Ðau trong khoang miệng hoặc áp-tơ trong các trường hợp viêm miệng.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc BFS-Tranexamic

- Bệnh nhân có bệnh huyết khối như huyết khối não, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch huyết khối và bệnh nhân có khuynh hướng bị huyết khối. - Bệnh nhân đang điều trị bằng liệu pháp đông máu. - Bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với thuốc. - Suy thận nặng (do có nguy cơ gây tích lũy thuốc).

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc BFS-Tranexamic

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc BFS-Tranexamic ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc BFS-Tranexamic.

Liều lượng dùng Thuốc BFS-Tranexamic

Dạng viên: Ðối với người lớn, thông thường cho uống 750-2000mg Acid tranexamic mỗi ngày, chia làm 3-4 lần. Liều của Acid tranexamic có thể được điều chỉnh theo tuổi tác và các dấu hiệu lâm sàng của bệnh nhân. Dạng tiêm: Ðối với người lớn, thông thường dùng 250-500mg acid tranaxamic mỗi ngày, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần. Có thể dùng 500 đến 1000mg tiêm tĩnh mạch hoặc 500 đến 2500mg tiêm truyền nhỏ giọt mỗi lần theo yêu cầu trong khi hoặc sau khi phẫu thuật. Cụ thể: Ðối với người lớn, dùng 1-2 ống (5-10ml) mỗi ngày, thường được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp một lần hoặc chia làm hai lần. 2-10 ống (10-50ml) được dùng cho mỗi lần truyền tĩnh mạch nhỏ giọt, theo yêu cầu trong hoặc sau khi phẫu thuật.

Liều dùng Thuốc BFS-Tranexamic cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc BFS-Tranexamic cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc BFS-Tranexamic

Thận trọng khi dùng thuốc trong những trường hợp sau: - Những bệnh nhân có huyết khối (huyết khối não, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch huyết khối...) và ở những bệnh nhân huyết khối có thể xảy ra. - Những bệnh nhân có bệnh đông máu do dùng thuốc (đồng thời sử dụng với heparin...). - Những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với thuốc. - Người cao tuổi: Vì người cao tuổi có chức năng sinh lý giảm, nên có những biện pháp giảm liều có giám sát một cách thận trọng. Dạng tiêm: Thận trọng khi cho tiêm tĩnh mạch: Cho thuốc từ từ (buồn nôn, tức ngực, đánh trống ngực, hoặc tụt huyết áp có thể hiếm khi xảy ra khi cho thuốc nhanh). Thận trọng khi cho tiêm bắp: Trong trường hợp tiêm bắp, hãy đề phòng để tránh những tác dụng trên mô và dây thần kinh: - Không tiêm vào những vị trí có phân bổ dây thần kinh và thận trọng khi tiêm. - Khi tiêm nhiều lần, tránh tiêm vào cùng một vị trí bằng cách lần lượt tiêm vào tay trái rồi tay phải... Ðặc biệt thận trọng khi cho thuốc cho trẻ sơ sinh/đẻ non/đang bú. - Khi cắm kim tiêm, nếu có cảm giác đau buốt nhiều hoặc khi máu chảy ngược trở lại vào bơm tiêm, hãy rút ngay kim ra và tiêm vào một vị trí khác. Ðể tránh nhiễm một chất lạ khi bẻ ống tiêm, dùng bông được tiệt trùng trong cồn để lau ống tiêm trước khi bẻ.

Lưu ý dùng Thuốc BFS-Tranexamic trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc BFS-Tranexamic trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc BFS-Tranexamic

Chung cho cả dạng viên và dạng tiêm: - Hiện tượng quá mẫn: Những triệu chứng như ngứa hoặc phát ban có thể ít khi xảy ra. Trong trường hợp xảy ra những triệu chứng đó, phải ngưng điều trị. - Tiêu hóa: Những triệu chứng như chán ăn, buồn nôn/nôn, tiêu chảy và ợ nóng không thường xuyên. - Những tác dụng phụ khác: Buồn ngủ và nhức đầu có thể hiếm khi xảy ra. Dạng tiêm: - Phản ứng có hại được ghi nhận trên lâm sàng lá sốc (choáng). Sốc hiếm khi xảy ra. Bệnh nhân với những bất thường ở cơ quan hô hấp cần phải được theo dõi cẩn thận khi điều trị, để nắm bắt một cách chính xác những dấu hiệu bất thường trên bệnh nhân. - Trong trường hợp tiêm tĩnh mạch: rất ít khi xảy ra trường hợp mất khả năng phân biệt màu sắc (trong một thời gian ngắn), thoáng qua.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc BFS-Tranexamic

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc BFS-Tranexamic. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc BFS-Tranexamic không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc BFS-Tranexamic với thuốc khác

Thận trọng khi dùng thuốc phối hợp với các chế phẩm cầm máu từ những cơ quan cầm máu, và các men có tác dụng làm đông máu: Cùng cho liều lớn có thể gây ra xu hướng hình thành huyết khối.

Tương tác Thuốc BFS-Tranexamic với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc BFS-Tranexamic cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Acid tranexamic có tác dụng ức chế hệ phân huỷ fibrin, bằng cách ức chế hoạt hoá plasminogen thành plasmin, do đó plasmin không được tạo ra.

Dược động học

Dạng viên: - Nồng độ trong máu: Những nồng độ trong máu, với liều 250mg và 500mg acid tranexamic được cho qua đường miệng cho những người lớn khỏe mạnh, đạt nồng độ cao nhất là 3,9mcg/ml (cho liều 250mg) và 6,0mcg/ml (cho liều 500mg). Thời gian bán hủy sinh học lần lượt là 3,1 giờ và 3,3 giờ. - Thải trừ: Khi cho 500mg acid tranexamic qua đường miệng cho người lớn khỏe mạnh, mức độ thải trừ qua đường tiểu tiện là 30-52% 24 giờ sau khi cho thuốc. Dạng tiêm: - Nồng độ trong máu: Những nồng độ trong máu, với liều 500mg acid tranexamic được cho qua đường tiêm bắp hoặc 1000mg được cho qua đường tiêm tĩnh mạch cho những người lớn khỏe mạnh, lần lượt là 21,2mcg (30 phút sau khi dùng thuốc) và 60mcg/ml (15 phút sau khi cho thuốc). Thời gian bán hủy sinh học lần lượt là 2,0 giờ và 1,9 giờ. - Thải trừ: Khi cho 1000mg acid tranexamic qua đường tiêm tĩnh mạch cho những người lớn khỏe mạnh, mức độ thải trừ qua đường tiết niệu khoảng 80% 24 giờ sau khi cho thuốc. Khi cho 500mg qua đường tiêm bắp, mức độ thải trừ là 55% sau 4 giờ và 75% sau 24 giờ.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc BFS-Tranexamic như thế nào

Thuốc độc bảng B. Thành phẩm giảm độc: thuốc viên có hàm lượng tối đa là 250 mg. Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để nơi khô ráo, mát vảtánh ánh sáng mạnh.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc BFS-Tranexamic

Lưu ý không để Thuốc BFS-Tranexamic ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc BFS-Tranexamic, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc BFS-Tranexamic giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc BFS-Tranexamic sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc BFS-Tranexamic.

Tham khảo giá Thuốc BFS-Tranexamic do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: 9996 đồng/ống
  • Giá trúng thầu: đồng/ống

Nơi bán Thuốc BFS-Tranexamic

Mua Thuốc BFS-Tranexamic ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc BFS-Tranexamic. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc BFS-Tranexamic là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc BFS-Tranexamic. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *