Thuốc Atizet plus: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Atizet plus là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Atizet plus là gì?

Thuốc Atizet plus là Thuốc nhóm Thuốc tim mạch có thành phần Ezetimib 10 mg; Simvastatin 20 mg. Thuốc sản xuất bởi Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-27802-17.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VD-27802-17

- Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch

- Doanh nghiệp sản xuất: Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Thành phần

  • Ezetimib 10 mg; Simvastatin 20 mg

Thuốc Atizet plus có chứa thành phần chính là Ezetimib 10 mg; Simvastatin 20 mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Ezetimib 10 mg; Simvastatin 20 mg

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Viên nén

- Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 5 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên. Hộp 1 chai x 30 viên, hộp 1 chai x 60 viên, hộp 1 chai x 100 viên

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Atizet plus có tác dụng gì?

Xem thông tin tác dụng của Thuốc Atizet plus được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Điều trị tim mạch

Tác dụng, công dụng Thuốc Atizet plus trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Atizet plus để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Atizet plus có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Atizet plus (dùng trong trường hợp nào)

Ezetimibe được sử dụng cùng với một chế độ ăn ít chất béo, ít cholesterol và tập thể dục để giúp giảm lượng cholesterol trong máu. Ezetimibe có thể được sử dụng một mình hoặc với các thuốc khác (chẳng hạn như statin hoặc fibrate). Ezetimibe hoạt động bằng cách làm giảm lượng cholesterol cơ thể hấp thu từ chế độ ăn uống. Giảm cholesterol có thể giúp ngăn ngừa đột quỵ và đau tim.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Atizet plus

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Atizet plus

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Atizet plus ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Atizet plus.

Liều lượng dùng Thuốc Atizet plus

Liều dùng thông thường cho người lớn tăng lipid máu: Dùng 10 mg một lần mỗi ngày với thức ăn hoặc không kèm thức ăn. Liều dùng thông thường cho người lớn bị bệnh sitosterolemia: Dùng 10 mg một lần mỗi ngày với thức ăn hoặc không kèm thức ăn.

Liều dùng Thuốc Atizet plus cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Atizet plus cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Atizet plus

Sử dụng thuốc theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ. Không sử dụng thuốc nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ. Cẩn trọng sử dụng cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Atizet plus trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Atizet plus trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Atizet plus

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như: Yếu cơ bất thường hoặc đau; Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt); Đau ngực; Viêm tụy (đau nặng ở bụng trên lan sang lưng, buồn nôn và nôn, nhịp tim nhanh); Sốt, đau họng và đau đầu với mụn rộp nặng, bong tróc và phát ban da đỏ. Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm: Tê hoặc cảm giác tê tê; Đau bụng nhẹ, tiêu chảy; Cảm giác mệt mỏi; Nhức đầu; Chóng mặt; Tâm trạng chán nản; Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, triệu chứng cảm lạnh; Đau khớp, đau lưng.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Atizet plus

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Atizet plus. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Atizet plus không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Atizet plus với thuốc khác

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Clofibrate; Gemfibrozil; Simeprevir; Teriflunomide; Cholestyramine; Colestipol; Cyclosporine.

Tương tác Thuốc Atizet plus với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Atizet plus cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Atizet pluschỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Atizet plus chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Atizet plus như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Atizet plus

Lưu ý không để Thuốc Atizet plus ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Atizet plus, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Atizet plus giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Atizet plus sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Atizet plus.

Tham khảo giá Thuốc Atizet plus do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: 7400 đồng/Viên
  • Giá trúng thầu: đồng/Viên

Nơi bán Thuốc Atizet plus

Mua Thuốc Atizet plus ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Atizet plus. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Atizet plus là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Atizet plus. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *