Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml là gì?
Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Cefadroxil. Thuốc sản xuất bởi Duo Pharma (M) Sdn. Bhd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-8705-04.
- Tên dược phẩm: Androxyl syrup 125mg/5ml
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VN-8705-04
- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
- Doanh nghiệp sản xuất: Duo Pharma (M) Sdn. Bhd
- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Đông Đô
Thành phần
- Cefadroxil
Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml có chứa thành phần chính là Cefadroxil các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Cefadroxil
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Si rô
- Đóng gói: Hộp 1 chai 60ml
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml có tác dụng gì?
Cefadroxil có phổ tác dụng trung bình, tác dụng trên các vi khuẩn gram dương như tụ cầu, liên cầu, phế cầu( trừ liên cầu kháng methicillin ). Thuốc cũng có tác dụng trên một số vi khuẩn gram âm như E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Shigella. Cơ chế tác dụng của Cefadroxil: ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, thuốc có tác dụng diệt khuẩn ức chế giai đoạn cuối của quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn làm cho vi khuẩn không có vách che chở sẽ bị tiêu diệt. Các chủng kháng cefadroxil: Enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin, Proteus có phản ứng indol dương tính, các Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroid.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Trị ký sinh trùng, Chống nhiễm khuẩn, Kháng virus, Kháng nấm
Tác dụng, công dụng Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml (dùng trong trường hợp nào)
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm họng, viêm a mi đan. - Nhiễm khuẩn da & mô mềm. - Nhiễm khuẩn đường niệu.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml
Quá mẫn với cephalosporin
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml.
Liều lượng dùng Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml
- Người lớn: 1 - 2 g/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần/ngày. - Trẻ em: Nhiễm khuẩn đường niệu 30 mg/kg/ngày, chia 2 lần. - Viêm họng, viêm a mi đan, chốc lở, Nhiễm khuẩn da & cấu trúc da 30 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần/ngày. - Nhiễm liên cầu trùng tan huyết bêta cần dùng ít nhất 10 ngày, người suy thận: chỉnh liều theo ClCr.
Liều dùng Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml
Thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân có: Tiền sử dị ứng penicillin, tiền sử loét đường tiêu hoá, đặc biệt viêm ruột giả mạc, phụ nữ có thai & cho con bú không dùng.
Lưu ý dùng Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml trong thời kỳ mang thai
Không biết có gây độc không
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml
Khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, dị ứng (nổi ban, mề đay, phù mạch hoặc ngứa)Các tác dụng phụ khác của Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml với thuốc khác
Dùng đồng thời với probenecid làm giảm sự bài tiết Cefadroxil ở ống thận, làm tăng và kéo dài thời gian bán hủy thải trừ, và tăng nguy cơ ngộ độc. Phản ứng Coombs dương tính giả thường xảy ra trên nhiều bệnh nhân, glucose niệu dương tính giả có thể xảy ra với thử nghiệm Benedict và dung dịch Fehling.
Tương tác Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ I.
Dược động học
- Hấp thu: Cefadroxil được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của Cefadroxil. Sau khi uống liều duy nhất 500mg và 1g, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh đạt xấp xỉ 16 và 28mcg/ml. Nồng độ của thuốc trong máu vẫn còn đo được sau khi uống 12 giờ. - Phân bố: Cefadroxil được phân bố rộng rãi ở các mô và dịch trong cơ thể, và đạt nồng độ rất cao trong mô, vì nó tan tốt trong mỡ. - Thải trừ: Trên 90% thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu sau 24 giờ. Nồng độ đỉnh trong nước tiểu xấp xỉ 1800mcg/ml sau liều 500 mg uống duy nhất. Tăng liều thường làm tăng tương ứng nồng độ Cefadroxil trong nước tiểu. Nồng độ kháng sinh trong nước tiểu sau khi dùng liều 1 g được duy trì cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu đối với các vi khuẩn đường niệu nhạy cảm trong vòng 20 đến 22 giờ.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml như thế nào
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C, tránh ẩm.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml
Lưu ý không để Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml.
Tham khảo giá Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 37000 đồng/lọ
- Giá trúng thầu: đồng/lọ
Nơi bán Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml
Mua Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Androxyl syrup 125mg/5ml. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc