Thuốc AMPHOLIP: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc AMPHOLIP là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc AMPHOLIP là gì?

Thuốc AMPHOLIP là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Amphotericin B. Thuốc sản xuất bởi Bharat Serums And Vaccines Ltd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-6722-08 (kèm quyết gia hạn hiệu lực SĐK - Số: 4471).

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VN-6722-08 (kèm quyết gia hạn hiệu lực SĐK - Số: 4471)

- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

- Doanh nghiệp sản xuất: Bharat Serums And Vaccines Ltd

- Doanh nghiệp đăng ký: Hapharco

Thành phần

  • Amphotericin B

Thuốc AMPHOLIP có chứa thành phần chính là Amphotericin B các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Amphotericin B

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Lọ

- Đóng gói: Lọ 10ml

- Hàm lượng: 50mg (5mg/ml)

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc AMPHOLIP có tác dụng gì?

Xem thông tin tác dụng của Thuốc AMPHOLIP được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc.

Tác dụng, công dụng Thuốc AMPHOLIP trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc AMPHOLIP để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc AMPHOLIP có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc AMPHOLIP (dùng trong trường hợp nào)

Thuốc uống (viên, hỗn dịch) dùng tại chỗ để điều trị nhiễm nấm Candida albican ở miệng và đường tiêu hoá. Thuốc tiêm, nhỏ giọt tĩnh mạch điều trị nhiễm nấm toàn thân nặng: Histoplasma, Coccidioides, Paracoccidioides, Blastomyces, Sporotrichum schenckii, Candida albican; bệnh do Leishmania.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc AMPHOLIP

Mẫn cảm với amphotericin B hoặc bất cứ thành phần nào trong thuốc; urê-huyết và creatinin tăng cao; rối loạn chức năng gan, suy thận.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc AMPHOLIP

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc AMPHOLIP ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc AMPHOLIP.

Liều lượng dùng Thuốc AMPHOLIP

Dạng uống: Điều trị nhiễm Candida ở ruột: 100 – 200 mg/lần x 4 lần/ngày, trong 12 ngày.

Dạng trứng: Đặt vào âm đạo, điều trị viêm âm đạo do Candida, ngày đặt một viên thuốc trứng vào buổi tối trước khi đi ngủ. Thời gian điều trị 12 ngày.

Dạng tiêm: Nhỏ giọt tĩnh mạch, phải có thầy thuốc theo dõi vì thuốc có thể có tai biến nhiều mặt, người bệnh phải nằm bệnh viện. Cần tham khảo tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất.

Liều test (bắt buộc): 1 mg pha với 250 ml dung dịch glucose 5% truyền tĩnh mạch trong 20 – 30 phút.

Liều bắt đầu: 250 microgam/kg/ngày. Tăng dần liều từ 250 microgam /kg/ngày lên tối đa 1 mg/kg/ngày trong những trường hợp bệnh nặng và người bệnh không bị tác dụng phụ của thuốc, nhưng không được quá 50 mg/ngày. Liều hàng ngày được tiêm truyền tĩnh mạch trong vòng 2 – 4 hoặc 6 giờ với nồng độ 100 microgam/ml với dung dịch glucose 5%.

Ghi chú: Thường thời gian điều trị phải kéo dài; nếu ngừng điều trị trên 7 ngày, lúc tiêm lại phải bắt đầu từ liều 250 microgam/kg/ngày và tăng dần.

Liều dùng Thuốc AMPHOLIP cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc AMPHOLIP cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc AMPHOLIP

Dạng uống không có thận trọng nào đặc biệt.

Dạng tiêm: người bệnh phải nằm viện hoặc được theo dõi chặt chẽ. Suy thận (Phụ lục 4). Nếu urê-huyết hoặc creatinin tăng gấp đôi bình thường phải ngừng thuốc ngay hoặc giảm liều cho đến khi chức năng thận tốt lên. Phải kiểm tra số lượng hồng cầu, kali-huyết, magnesi – huyết mỗi tuần 1 lần. Phải ngừng thuốc khi tăng phosphatase kiềm, tăng bilirubin, tăng enzym gan. Không dùng đồng thời amphotericin B với corticosteroid (trừ khi cần thiết), các thuốc chống ung thư và kháng sinh có độc tính với thận. Thời kỳ mang thai (Phụ lục 2) và cho con bú (Phụ lục 3). Tương tác thuốc (Phụ lục 1).

Phản ứng phản vệ: Hiếm xảy ra khi tiêm truyền tĩnh mạch amphotericin B nhưng nên làm một test trước khi truyền lần đầu. Người bệnh phải được theo dõi khoảng 30 phút sau liều test.

Lưu ý dùng Thuốc AMPHOLIP trong thời kỳ mang thai

Chưa biết rõ tác hại, chỉ dùng nếu lợi ích lớn hơn rủi ro

Lưu ý dùng thuốc Thuốc AMPHOLIP trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc AMPHOLIP

Rét run, sốt, đau đầu, đau cơ, đau khớp, chóng mặt, ù tai; đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy; thiếu máu đẳng sắc; rối loạn điện giải, giảm kali, giảm magnesi, tăng creatin, tăng urê- huyết; hiếm gặp: sốc phản vệ, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, dị ứng thuốc, viêm ruột – dạ dày; xuất huyết.

Xử trí ADR:

Để giảm phản ứng sốt, rét run, đau đầu, buồn nôn, trước khi truyền amphotericin B nên cho thuốc kháng histamin.

Để giảm độc tính thận cần phải điều trị tình trạng mất nước trước khi cho amphotericin B. Tránh dùng thuốc lợi tiểu đồng thời với amphotericin B. Nếu hạ magnesi đồng thời hạ kali thì nên chữa hạ magnesi trước.

Để xử trí thiếu máu, ngừng sử dụng thuốc. Nếu không thể ngừng thì cho truyền máu.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc AMPHOLIP

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc AMPHOLIP. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc AMPHOLIP không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc AMPHOLIP với thuốc khác

Thuốc AMPHOLIP có thể tương tác với những loại thuốc nào? Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn

Tương tác Thuốc AMPHOLIP với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc AMPHOLIP cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc AMPHOLIPchỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc AMPHOLIP chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc AMPHOLIP như thế nào

Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ 2 – 8 oC, tránh ánh sáng. Chỉ dùng dịch truyền trong và không được có các tiểu phân theo quy định hoặc tủa.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc AMPHOLIP

Lưu ý không để Thuốc AMPHOLIP ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc AMPHOLIP, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc AMPHOLIP giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc AMPHOLIP sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc AMPHOLIP.

Tham khảo giá Thuốc AMPHOLIP do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: đồng/Lọ
  • Giá trúng thầu: 1.800.000 đồng/Lọ

Nơi bán Thuốc AMPHOLIP

Mua Thuốc AMPHOLIP ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc AMPHOLIP. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc AMPHOLIP là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc AMPHOLIP. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *