Thuốc Ampholip: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Ampholip là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Ampholip là gì?
Thuốc Ampholip là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Amphotericin B 5mg/ml. Thuốc sản xuất bởi Bharat Serums and Vaccines Ltd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-19392-15.
- Tên dược phẩm: Ampholip
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VN-19392-15
- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
- Doanh nghiệp sản xuất: Bharat Serums and Vaccines Ltd
- Doanh nghiệp đăng ký: Bharat Serums and Vaccines Ltd
Thành phần
- Amphotericin B 5mg/ml
Thuốc Ampholip có chứa thành phần chính là Amphotericin B 5mg/ml các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Amphotericin B 5mg/ml
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Phức hợp lipid tiêm tĩnh mạch
- Đóng gói:
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Ampholip có tác dụng gì?
Amphotericin là một kháng sinh chống nấm nhờ gắn vào sterol ( chủ yếu là ergosterol ) ở màng tế bào nấm làm biến đổi tính thấm của màng. Amphotericin B cũng gắn vào sterol bào chất của người ( chủ yếu cholesterol ) nên giải thích được một phần độc tính của thuốc đối với người. Do đó thuốc đã được bào chế dưới dạng liposom hoặc phức hợp với lipid để giảm độc tính. Amphotericin B có tác dụng kìm khuẩn đối với một số nấm như: Absidia spp.,Basidiobolus spp., Blastomyces dermatitidis., Candida spp., Coccidiodes immitis, Conidiobolus spp., Cryptococcus neoformans, Histoplasma capsulatum, Mucor spp., Paracoccidioides brasiliensis, Rhizopus spp., Rhodotorula spp., và Sporothrix schenckii. Nồng độ ức chế tối thiểu trong khoảng từ 0,03 - 1 mcg/ml đối với đa số các loài nấm này. Thuốc không có tác dụng với vi khuẩn, Rickettsia và virus. Kháng thuốc: dường như không có kháng thuốc in vivo. Không thấy chủng Candida nào kháng amphotericin trên lâm sàng mặc dù có một số ít chủng kháng in vitro, nhưng chỉ thấy ở các chủng thứ cấp sau nhiều lần cấy.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Trị ký sinh trùng, Chống nhiễm khuẩn, Kháng virus, Kháng nấm
Tác dụng, công dụng Thuốc Ampholip trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Ampholip để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Ampholip có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Ampholip (dùng trong trường hợp nào)
Chỉ được sử dụng trong bệnh viện cho các bệnh nhân nhiễm nấm tiến triển, có thể tử vong: Cryptococcus, Blastomyces, Moniliase, Coccidioides, Histoplasma, nấm Mucor do các chủng Mucor, Rhizopus, Absidia, Entomophthora & Basidiobolus, Sporothrixschenckii, Aspergillus.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Ampholip
Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Ampholip
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Ampholip ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Ampholip.
Liều lượng dùng Thuốc Ampholip
Phải truyền IV chậm khoảng 4-6 giờ với nồng độ 0.1mg/mL. Bắt đầu 0.25mg/kg & tăng dần khi sự dung nạp thuốc cho phép. Tổng liều có thể tới 1mg/kg/ngày; nếu dùng theo ngày xen kẽ có thể tới 1.5mg/kg. Thường cần dùng thuốc trong nhiều tháng.
Liều dùng Thuốc Ampholip cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Ampholip cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Ampholip
Phụ nữ có thai & cho con bú: rất thận trọng. Trẻ em. Cần theo dõi chức năng thận, gan, các điện giải & công thức máu. Mỗi khi ngừng thuốc trong thời gian dài hơn 7 ngày: luôn khởi đầu lại bằng liều thấp nhất 0.25mg/kg & tăng dần.
Lưu ý dùng Thuốc Ampholip trong thời kỳ mang thai
Chưa biết rõ tác hại, chỉ dùng nếu lợi ích lớn hơn rủi ro
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Ampholip trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Ampholip
Sốt (kèm ớn lạnh), nhức đầu, chán ăn, giảm thể trọng, buồn nôn, nôn, khó ở, khó tiêu, tiêu chảy, đau lan toả gồm đau cơ, đau khớp, đau co thắt vùng thượng vị, đau/viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm, thiếu máu, chức năng thận bất thường. Hiếm: giảm Mg máu, tăng K máu, bệnh thận cấp, độc tính tim mạch, thay đổi huyết áp, thay đổi huyết học, bệnh thần kinh, dị ứng, bệnh gan, rối loạn hô hấp.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Ampholip
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Ampholip. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Ampholip không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Ampholip với thuốc khác
Cisplatin, pentamidine, aminoglycosid, cyclosporine. Corticosteroid, ACTH. Glycosid trợ tim, thuốc giãn cơ, thuốc chống loạn nhịp. Flucytosine.
Tương tác Thuốc Ampholip với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Ampholip cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Amphotericin là kháng sinh chống nấm, thuộc nhóm polyen, có tác dụng trị nấm nội tạng.
Dược động học
- Hấp thu: Amphotericin hấp thu kém qua đường tiêu hoá, nên dùng đường uống để trị nhiễm nấm đường tiêu hoá. Dùng đường tiêm tĩnh mạch để điều trị nhiễm nấm toàn thân và nội tạng. - Phân bố: Amphotericin liên kết với protein ở mức cao, thuốc phân bố rộng rãi trong cơ thể những chỉ có một lượng nhỏ vào trong dịch não tuỷ. - Thải trừ: Amphotericin bài tiết chậm qua thận, với 2 - 5% liều đã dùng bài tiết dưới dạng hoạt tính sinh học. Lượng thuốc tích luỹ trong nước tiểu ít nhất sau 7 ngày xấp xỉ 40% lượng thuốc đã truyền. Có thể do vậy mà amphotericin có nguy cơ gây độc cao với thận. Amphotericin B dưới dạng liposom hoặc phức hợp với lipid làm tăng hoạt tính chống nấm và làmg iảm độc tính của thuốc.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Ampholip như thế nào
Amphotericin B cần được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 2 - 8 độ C, tránh ánh sáng. Dung dịch mẹ chứa 5 mg amphotericin/ml có thể giữ được trong 24 giờ nếu được pha trong điều kiện vô khuẩn và bảo quản trong tủ lạnh, tránh ánh sáng.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Ampholip
Lưu ý không để Thuốc Ampholip ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Ampholip, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Ampholip giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Ampholip sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Ampholip.
Tham khảo giá Thuốc Ampholip do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 1980000 đồng/Lọ
- Giá trúng thầu: đồng/Lọ
Nơi bán Thuốc Ampholip
Mua Thuốc Ampholip ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Ampholip. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Ampholip là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Ampholip. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc