Thuốc Aluminum phosphat gel: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Aluminum phosphat gel là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Aluminum phosphat gel là gì?
Thuốc Aluminum phosphat gel là Thuốc nhóm Thuốc đường tiêu hóa có thành phần Aluminum phosphate. Thuốc sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm M.S.T lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VNB-0929-01.
- Tên dược phẩm: Aluminum phosphat gel
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VNB-0929-01
- Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm M.S.T
Thành phần
- Aluminum phosphate
Thuốc Aluminum phosphat gel có chứa thành phần chính là Aluminum phosphate các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Aluminum phosphate
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Hỗn dịch
- Đóng gói: Hộp 20 gói X 20 g hỗn dịch
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Aluminum phosphat gel có tác dụng gì?
Aluminum phosphate được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel nhôm phosphat và dạng viên nén. Thuốc làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hoà. Gel dạng keo tạo thành một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hoá. Lớp màng bảo vệ gồm nhôm phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay. Các nghiên cứu in vitro với liều duy nhất theo phương pháp Vatier: - Khả năng kháng acide toàn phần (chuẩn độ ở pH 1): 38,8mmol ion H+ . - Cơ chế tác động: khả năng trung hòa (tăng pH): 10%. khả năng đệm (duy trì một pH cố định): 90% ở pH 1,6. - Khả năng bảo vệ về mặt lý thuyết : từ pH1 đến pH2: 15,8mmol ion H+ ở liều duy nhất; từ pH1 đến pH3: 36,5mmol ion H+ ở liều duy nhất. - Tốc độ giải phóng khả năng kháng acide về mặt lý thuyết: 80-100% trong 30 phút. Phosphalugel không có tác dụng cản tia X. Aluminium phosphate không tan trong nước, không thu phosphate từ thức ăn và do đó không gây mất phosphore.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Vấn đề về Tiêu hóa
Tác dụng, công dụng Thuốc Aluminum phosphat gel trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Aluminum phosphat gel để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Aluminum phosphat gel có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Aluminum phosphat gel (dùng trong trường hợp nào)
Thuốc là chất kháng acid làm giảm tính acid của dạ dày. Thuốc được sử dụng trong cơn đau bỏng rát & tình trạng khó chịu do acid gây ra ở dạ dày & thực quản.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Aluminum phosphat gel
Không dùng trong các bệnh thận nặng.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Aluminum phosphat gel
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Aluminum phosphat gel ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Aluminum phosphat gel.
Liều lượng dùng Thuốc Aluminum phosphat gel
Thuốc được chỉ định lúc có cơn đau hoặc theo hứơng dẫn của bác sĩ 1-2 gói/lần, không dùng quá 6 lần/ngày.
Liều dùng Thuốc Aluminum phosphat gel cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Aluminum phosphat gel cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Aluminum phosphat gel
Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
Lưu ý dùng Thuốc Aluminum phosphat gel trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Aluminum phosphat gel trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Aluminum phosphat gel
Có thể bị bón, nhất là ở người bệnh liệt giường & người lớn tuổi. Nên bổ sung nước cho bệnh nhân trong trường hợp này. Tuy nhiên, với công thức hiện nay có bổ sung dung dịch sorbitol 70%, nên tình trạng táo bón đã được khắc phục.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Aluminum phosphat gel
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Aluminum phosphat gel. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Aluminum phosphat gel không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Aluminum phosphat gel với thuốc khác
Thuốc kháng acid có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc khác. Nếu dùng cùng lúc với một thuốc khác nên cách nhau khoảng 2 giờ.
Tương tác Thuốc Aluminum phosphat gel với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Aluminum phosphat gel cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Aluminum phosphate kháng acid.
Dược động học
- Hấp thu: Aluminum phosphate không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid - kiềm của cơ thể. Nhôm phosphat hoà tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành nhôm clorid và nước. Ngoài việc tạo nhôm clorid, nhôm phosphat còn tạo acid phosphoric. Khoảng 17 đến 30% lượng nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng được thận đào thải. - Thải trừ: Nhôm phosphat được đào thải qua phân.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Aluminum phosphat gel như thế nào
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Aluminum phosphat gel
Lưu ý không để Thuốc Aluminum phosphat gel ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Aluminum phosphat gel, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Aluminum phosphat gel giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Aluminum phosphat gel sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Aluminum phosphat gel.
Tham khảo giá Thuốc Aluminum phosphat gel do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: đồng/
- Giá trúng thầu: đồng/
Nơi bán Thuốc Aluminum phosphat gel
Mua Thuốc Aluminum phosphat gel ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Aluminum phosphat gel. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Aluminum phosphat gel là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Aluminum phosphat gel. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc