Thuốc Actilyse: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Actilyse là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Actilyse là gì?

Thuốc Actilyse là Thuốc nhóm Thuốc tim mạch có thành phần Alteplase. Thuốc sản xuất bởi Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-11467-10.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VN-11467-10

- Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch

- Doanh nghiệp sản xuất: Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG

- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty TNHH một thành viên Vimedimex Bình Dương

Thành phần

  • Alteplase

Thuốc Actilyse có chứa thành phần chính là Alteplase các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Alteplase

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Lọ

- Đóng gói: Hộp 1 lọ chứa 50mg thuốc và 1 lọ dung môi chứa 50ml nước pha tiêm

- Hàm lượng: 50mg

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Actilyse có tác dụng gì?

Trong nhồi máu cơ tim cấp, điều trị bằng chất hoạt hóa plasminogen mô nhằm tăng tưới máu của động mạch vành, giảm được kích cỡ nhồi máu, giảm được nguy cơ suy tim sau nhồi máu và giảm tử vong. Cần phải bắt đầu điều trị càng sớm càng tốt trong vòng 6 giờ, chậm nhất là 12 giờ sau khi xuất hiện triệu chứng.’
Chất hoạt hóa plasminogen mô cũng được dùng trong điều trị tắc động mạch phổi. Trước khi điều trị, phải xác minh chẩn đoán bằng chụp X – quang mạch và/hoặc bằng các kỹ thuật không xâm phạm hoặc xâm hại, thí dụ chụp cắt lớp phổi.

Tác dụng, công dụng Thuốc Actilyse trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Actilyse để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Actilyse có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Actilyse (dùng trong trường hợp nào)

Nhồi máu cơ tim cấp; nghẽn mạch phổi; đột quỵ cấp (chỉ được chỉ định do thầy thuốc chuyên khoa thần kinh).

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Actilyse

Cơ địa chảy máu; có tiền sử đột quỵ ở người đái tháo đường; chảy máu nội tạng; mới đột quỵ trong vòng 3 tháng; tăng hoặc giảm glucose huyết. Tăng huyết áp nặng không kiểm soát, có huyết áp tâm trương trên 110 mmHg và/hoặc huyết áp tâm thu trên 180 mmHg.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Actilyse

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Actilyse ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Actilyse.

Liều lượng dùng Thuốc Actilyse

Nhồi máu cơ tim cấp (trong vòng 6 giờ): Tiêm tĩnh mạch 15 mg, sau đó truyền tĩnh mạch 50 mg trong 30 phút, sau đó truyền 35 mg trong 60 phút (tổng liều là 100 mg trong 90 phút); người bệnh dưới 65 kg dùng liều thấp hơn.

Nhồi máu cơ tim (trong vòng 6 – 12 giờ): Tiêm tĩnh mạch 10 mg, sau đó truyền tĩnh mạch 50 mg trong 60 phút, sau đó truyền 4 lần, mỗi lần 10 mg trong 30 phút (tổng liều là 100 mg trong 3 giờ); người bệnh dưới 65 kg liều tối đa là 1,5 mg/kg.

Nghẽn mạch phổi: Tiêm tĩnh mạch 10 mg trong 1 – 2 phút, sau đó truyền tĩnh mạch 90 mg trong 2 giờ, người bệnh dưới 65 kg liều tối đa là 1,5 mg/kg.

Liều dùng Thuốc Actilyse cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Actilyse cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Actilyse

Nguy cơ chảy máu do tiêm chọc tĩnh mạch; ép tim ngoài lồng ngực; phình động mạch bụng; rung nhĩ kèm theo giãn nhĩ trái (nguy cơ tan cục máu và gây tắc nghẽn mạch); bệnh võng mạc do đái tháo đường; dùng đồng thời hoặc mới dùng liệu pháp chống đông máu. Trong đột quỵ cấp, phải giám sát chảy máu nội sọ, giám sát huyết áp (nên dùng thuốc chống tăng huyết áp nếu huyết áp tâm thu trên 180 mmHg hoặc tâm trương trên 105 mmHg); suy thận (nguy cơ tăng kali máu), suy gan (Phụ lục 5).

Lưu ý dùng Thuốc Actilyse trong thời kỳ mang thai

Xem streptokinase

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Actilyse trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Actilyse

Hay gặp nhất là chảy máu (như chảy máu nơi tiêm, trong não, đường tiêu hóa, đường tiết niệu – sinh dục…), hạ huyết áp, nhịp tim chậm, sốt, mày đay. Loạn nhịp do tái tưới máu.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Actilyse

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Actilyse. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Actilyse không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Actilyse với thuốc khác

Thuốc Actilyse có thể tương tác với những loại thuốc nào? Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn

Tương tác Thuốc Actilyse với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Actilyse cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Alteplase, một chất hoạt hóa plasminogen typ mô của người (t – PA) sản xuất bằng công nghệ DNA tái tổ hợp, là thuốc tan huyết khối. Alteplase làm tan cục huyết khối bằng cách gắn vào fibrin và khởi đầu sự chuyển plasminogen thành plasmin. Plasmin là một serin protease tương đối không đặc hiệu có khả năng thoái biến fibrin, fibrinogen, và các protein trợ đông máu khác, ví dụ các yếu tố V, VIII và XII. Alteplase có ái lực cao với fibrin, nhưng rất ít tác dụng đến các khâu khác trong hệ đông máu. Thuốc không có tính chất kháng nguyên.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Actilyse chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Actilyse như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Actilyse

Lưu ý không để Thuốc Actilyse ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Actilyse, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Actilyse giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Actilyse sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Actilyse.

Tham khảo giá Thuốc Actilyse do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: 10323589 đồng/Lọ
  • Giá trúng thầu: 10.323.588 đồng/Lọ

Nơi bán Thuốc Actilyse

Mua Thuốc Actilyse ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Actilyse. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Actilyse là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Actilyse. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *