Thuốc Acemetacin 60 mg: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Acemetacin 60 mg là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Acemetacin 60 mg là gì?
Thuốc Acemetacin 60 mg là Thuốc nhóm Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp có thành phần Acemetacin 60mg. Thuốc sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-14279-11.
- Tên dược phẩm: Acemetacin 60 mg
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VD-14279-11
- Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm
Thành phần
- Acemetacin 60mg
Thuốc Acemetacin 60 mg có chứa thành phần chính là Acemetacin 60mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Acemetacin 60mg
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: hộp 5 vỉ x 10 viên nang
- Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên nang
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Acemetacin 60 mg có tác dụng gì?
Acemetacin là thuốc dùng để điều trị các tổn thương viêm và đau, đặc biệt tổn thương có liên quan đến hệ cơ xương. Acemetacin có hoạt tính giảm đau, kháng viêm và kháng bệnh thấp.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Điều trị giảm đau, hạ sốt
Tác dụng, công dụng Thuốc Acemetacin 60 mg trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Acemetacin 60 mg để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Acemetacin 60 mg có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Acemetacin 60 mg (dùng trong trường hợp nào)
Dùng điều trị chứng đau do: Viêm khớp dạng thấp mạn tính. Kích ứng cấp tính liên quan với bệnh thoái hoá khớp đặc biệt các khớp lớn và cột sống. Bệnh Bechterew (viêm cứng cột sống). Đợt cấp của bệnh thống phong (gout). Viêm khớp, cơ và gân, viêm bao gân và viêm bao hoạt dịch. Đau lưng và thần kinh toạ. Viêm và sưng hậu phẫu và tổn thương mô mềm. Viêm tĩnh mạch nông và các tĩnh mạch khác.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Acemetacin 60 mg
Rối loạn tạo máu chưa rõ nguyên nhân. Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Phụ nữ đang mang thai tháng cuối của thai kỳ. Không nên dùng cho trẻ em dưới 14 tuổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Acemetacin 60 mg
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Acemetacin 60 mg ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Acemetacin 60 mg.
Liều lượng dùng Thuốc Acemetacin 60 mg
Liều lượng: tuỳ theo độ trầm trọng và bản chất của bệnh, liều dùng cho người lớn là mỗi lần 1 viên nang 60 mg x 1-3 lần/ngày. Tuỳ theo độ trầm trọng và mức độ cấp tính của bệnh, nếu cần có thể tăng liều. Đối với đợt cấp của bệnh thống phong liều là 180 mg acemetacin/ngày trong một thời gian ngắn khi bắt đầu điều trị. Đối với các bệnh nhân không bị rối loạn tiêu hoá có thể tăng liều lên 300 mg acemetacin/ngày. Đối với các triệu chứng trầm trọng, có thể tăng liều hàng ngày lên liều tối đa 600 mg acemetacin trong một thời gian ngắn. Cách dùng: nên nuốt trọn viên trong bữa ăn với một ít nước.
Liều dùng Thuốc Acemetacin 60 mg cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Acemetacin 60 mg cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Acemetacin 60 mg
Thận trọng khi dùng thuốc cho các trường hợp sau: Bệnh nhân bi động kinh (bệnh co giật), bệnh Parkinson hay có tiền căn rối loạn tâm thần vì Acemetacin có thể làm nặng thêm các triệu chứng của các bệnh nói trên. Bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng. Bệnh nhân đang mang thai ở ba tháng đầu và ba tháng giữa của thai kỳ. Bệnh nhân bị rối loạn tiêu hoá hay có tiền sử loét dạ dày hay ruột, hay viêm ruột. Bệnh nhân có tổn thương gan hay thận, bị cao huyết áp và hoặc có cung lượng tim thấp (suy tim). Bệnh nhân lớn tuổi. Cần thận trọng khi sử dụng Acemetacin cho các bệnh nhân bị hen, bị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, sốt rơm rạ hoặc bị sưng niêm mạc mũi mạn tính và các trường hợp bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với thuốc chống viêm không steroid. Không nên dùng thuốc lúc lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể ảnh hưởng lên tốc độ phản ứng đến mức làm rối loạn khả năng điều khiển phương tiện, vận hành máy móc, hay làm việc ở nơi chênh vênh.
Lưu ý dùng Thuốc Acemetacin 60 mg trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Acemetacin 60 mg trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Acemetacin 60 mg
Thỉnh thoảng: buồn nôn, nôn, cảm giác say sóng, đau bụng, tiêu chảy, ăn mất ngon, xuất huyết tiêu hoá kín đáo, loét đường tiêu hoá, nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi, ù tai. Hiếm gặp: lo âu, lú lẫn, loạn tâm thần, hoang tưởng, trạng thái trầm cảm , kích thích, yếu cơ, bệnh lý thần kinh ngoại biên, tổn thương thận, phù, tăng huyết áp, tăng kali huyết, phản ứng quá mẫn với biểu hiện đỏ da, nổi ban ngoài da, nổi ban trong niêm mạc, phù mạch thần kinh, vã mồ hôi nhiều, nổi mề đay, ngứa, rụng tóc, phản ứng dạng phản vệ, giảm bạch cầu, tăng men gan, tăng ure huyết. Trường hợp điều trị dài hạn: giảm săc tố võng mạc (giảm chức năng của võng mạc đối với các thay đổi màu sắc), đục giác mạc. Các trường hợp cá biệt: giảm hồng cầu, hay giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, phản ứng trầm trọng ở da, phản ứng dị ứng với phù mạch...Các tác dụng phụ khác của Thuốc Acemetacin 60 mg
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Acemetacin 60 mg. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Acemetacin 60 mg không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Acemetacin 60 mg với thuốc khác
Dùng acemetacin cùng với digoxin có thể làm tăng nồng độ digoxin trong máu. Lithium dùng cùng với acemetacin cầntheo dõi sự bài tiết của lithium qua thận. Dùng acemetacin cùng với các thuốc ức chế đông máu làm tăng nguy cơ chảy máu. Corticoid hay các thuốc kháng viêm khác cùng với acemetacin làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hoá. Acetylsalicylic acid dùng với acemetacin làm giảm nồng độ acemetacin trong máu. Probenecid dùng đồng thời với acemetacin làm cho sự bài tiết của acemeacin có thể bị chậm lại. Kháng sinh nhóm penicillin dùng với acemetacin: làm chậm bài tiết penicillin. Thuốc lợi tiểu và các thuốc hạ huyết áp khác dùng cùng với acemetacin sẽ làm tăng nồng độ kali trong máu (tăng kali huyết), phải theo dõi thường xuyên nồng độ kali. Các thuốc tác động lên thần kinh trung ương hay rượu dùng đồng thời với acemetacin thì cần lưu ý đặc biệt.
Tương tác Thuốc Acemetacin 60 mg với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Acemetacin 60 mg cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Acemetacin là một thuốc chống viêm không steroid.
Dược động học
Thông tin dược động học Thuốc Acemetacin 60 mg chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Acemetacin 60 mg như thế nào
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ẩm, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Acemetacin 60 mg
Lưu ý không để Thuốc Acemetacin 60 mg ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Acemetacin 60 mg, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Acemetacin 60 mg giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Acemetacin 60 mg sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Acemetacin 60 mg.
Tham khảo giá Thuốc Acemetacin 60 mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: đồng/
- Giá trúng thầu: đồng/
Nơi bán Thuốc Acemetacin 60 mg
Mua Thuốc Acemetacin 60 mg ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Acemetacin 60 mg. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Acemetacin 60 mg là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Acemetacin 60 mg. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc