Thuốc Acantan HTZ 16-12.5: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 là gì?
Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 là Thuốc nhóm Thuốc tim mạch có thành phần Candesartan cilexetil 16mg; Hydroclorothiazid 12,5 mg. Thuốc sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-30298-18.
- Tên dược phẩm: Acantan HTZ 16-12.5
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VD-30298-18
- Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
Thành phần
- Candesartan cilexetil 16mg; Hydroclorothiazid 12,5 mg
Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 có chứa thành phần chính là Candesartan cilexetil 16mg; Hydroclorothiazid 12,5 mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Candesartan cilexetil 16mg; Hydroclorothiazid 12,5 mg
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Viên nén
- Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng: Candesartan ức chế Receptor AT1 của angiotensin II làm mất tác dụng của angiotensin II. Trên mạch: làm hạ huyết áp từ từ do: - Giãn mạch trực tiết nên giảm sức cản ngoại vi. - Giãn trương lực giao cảm ngoại vi: giảm giải phóng nor- adrenalin từ tuỷ thượng thận, nor-adrenalin tăng thu hồi vào hạt dự trữ ở dạng không hoạt tính. - Giảm giải phóng vasopressin từ tuyến yên và giảm đáp ứng của hệ mạch với các chất co mạch: vasopressin và nor-adrenalin. Trên tim: - Làm giảm co bóp cơ tim( do ức chế mở kênh calci trong tế bào cơ tim). - Giảm nhịp tim do giảm trương lực giao cảm. - Làm giảm sự phì đại và xơ hoá của tâm thất. Trên thận: giảm giải phóng aldosteron và tăng tuần hoàn thận nên tăng sức lọc cầu thận.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Điều trị tim mạch
Tác dụng, công dụng Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 (dùng trong trường hợp nào)
Tăng huyết áp. Điều trị suy tim sung huyết mạn tính.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Acantan HTZ 16-12.5
Quá mẫn với thành phần thuốc. Hẹp động mạch thận. Hẹp động mạch chủ năng. Phụ nữ có thai và cho con bú. Hạ huyết áp.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Acantan HTZ 16-12.5
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Acantan HTZ 16-12.5.
Liều lượng dùng Thuốc Acantan HTZ 16-12.5
Thay đổi từ 2-32mg/ngày. Khởi đầu thông thường: 8-16mg ngày 1 lần khi điều trị đơn độc. Liều 8-32mg/ngày có thể dùng 1 lần hay chia 2 lần. Không cần chỉnh liều cho người cao tuổi, bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc suy gan nhẹ. Giảm liều với bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn (đang dùng lợi tiểu).
Liều dùng Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Acantan HTZ 16-12.5
Bệnh nhân suy thận nặng, suy tim xung huyết nặng, hẹp động mạch thận một hoặc hai bên. Thai kỳ, bà mẹ cho con bú. Người già.
Lưu ý dùng Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Acantan HTZ 16-12.5
Nhẹ & thoáng qua: đau đầu, nhiễm khuẩn hô hấp trên, đau lưng, buồn ngủ, buồn nôn, ho, giả cúm, mệt mỏi, đau bụng, tiêu chảy, phù ngoại vi, nôn. Hiếm: đau khớp, đau cơ, phù mạch, phát ban, buồn ngủ.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Acantan HTZ 16-12.5
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Acantan HTZ 16-12.5. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 với thuốc khác
Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 có thể tương tác với những loại thuốc nào? Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn
Tương tác Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Candesartan là thuốc điều trị tăng huyết áp, do thuốc chẹn receptor AT1 của angiotensin II.
Dược động học
- Hấp thu: Candesartan hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Thức ăn không làm giảm hấp thu thuốc. - Phân bố: thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương. - Thải trừ: Candesartan thải trừ theo mật và phân. Thời gian bán thải khoảng 9 giờ.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 như thế nào
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Acantan HTZ 16-12.5
Lưu ý không để Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Acantan HTZ 16-12.5, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Acantan HTZ 16-12.5.
Tham khảo giá Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 4800 đồng/Viên
- Giá trúng thầu: đồng/Viên
Nơi bán Thuốc Acantan HTZ 16-12.5
Mua Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Acantan HTZ 16-12.5. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Acantan HTZ 16-12.5 là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Acantan HTZ 16-12.5. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc