Thuốc Verapamil: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Verapamil là thuốc gì?
Thuốc Verapamil là thuốc gốc có thành phần chính chứa Verapamil Hydrochloride. Thuốc thuộc nhóm Thuốc tim mạch chứa hoạt chất chính Verapamil
- Tên thuốc: Verapamil
- Phân loại: Thuốc gốc
- Tên khác: Iproveratril
- Tên dược chất gốc: Verapamil
- Tên biệt dược: Isoptin SR 240mg; Verapamil Hydrochloride
- Tên biệt dược mới:
- Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Thành phần
- Verapamil Hydrochloride
Thuốc Verapamil có chứa thành phần chính là Verapamil Hydrochloride , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Verapamil có tác dụng gì?
Tác dụng thuốc Verapamil được quy định ở mục tác dụng, công dụng Verapamil trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Verapamil là một hcất chện kênh calci, ngăn cản dòng Ca++ đi qua kênh, chậm vào tế bào thần kinh dãn truyền và tế bào cơ tim(tác dụng chống loạn nhịp) và vào tế bào cơ trơn thành mạch( tác dụng giãn mạch). Trong suy mạch vành, verapamil làm giảm tiêu thụ oxygen của cơ tim trực tiếp bằng can thiệp vào quá trình chuyển hoá tiêu thụ oxygen của cơ tim và gián tiếp bằng giảm hậu gánh, verapamil làm tăng lưu lượng máu động mạch vành và ngăn cản co thắt động mạch vành. Verapamil có tác dụng chống loạn nhịp tim mạnh, đặc biệt đối với loạn nhịp tim trên thất. Thuốc kéo dài dẫn truyền xung động trong nút nhĩ thất do đó tuỳ theo loại loạn nhịp nhanh, phục hồi nhịp xoang và hoặc làm chậm tần số thất.
Tác dụng, công dụng thuốc Verapamil trong trường hợp khác
Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Verapamil để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Verapamil có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Thông tin chỉ định thuốc Verapamil:
- Cao huyết áp. - Cơn cao huyết áp, loạn nhịp nhanh trên thất, suy động mạch vành cấp. - Ðau thắt ngực mãn tính, đau thắt ngực lúc nghỉ kể cả đau thắt ngực do co thắt mạch; cơn đau thắt ngực sau nhồi máu cơ tim; phòng ngừa loạn nhịp nhanh trên thất.Chống chỉ định
Thông tin chống chỉ định thuốc Verapamil:
Sốc do tim-mạch, nhồi máu cơ tim cấp có biến chứng, block nhĩ-thất độ 2 hay độ 3, block xoang-nhĩ, hội chứng suy nút xoang. Suy tim mất bù, hạ huyết áp, rung hoặc cuồng động nhĩ kèm hội chứng Wolf-Parkinson- White(hội chứng tiền kích thích), nhịp nhanh thất, hạ huyết áp. Dị ứng với verapamil. Không dùng verapamil tiêm tĩnh mạch cùng với thuốc chẹn beta-adrenergic.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng thuốc Verapamil
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Verapamil ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Verapamil.
Liều lượng dùng Verapamil
Người lớn. Cao huyết áp: Viên tác dụng kéo dài 1 viên buổi sáng, sau 1 tuần, tăng lên 2 viên/ngày. Cơn cao huyết áp, loạn nhịp nhanh trên thất, suy động mạch vành cấp 5mg, tiêm IV chậm, lặp lại sau 5-10 phút nếu cần, duy trì truyền IV 5-10mg/giờ, tổng liều 100mg/ngày. Ðau thắt ngực mãn tính, đau thắt ngực lúc nghỉ kể cả đau thắt ngực do co thắt mạch; cơn đau thắt ngực sau nhồi máu cơ tim; phòng ngừa loạn nhịp nhanh trên thất: 1-2 viên 40mg hay 1 viên 80mg, 3-4 lần/ngày. Ðiều trị lâu dài bằng đường uống: 480mg/ngày.
Quy định chung về liều dùng thuốc Verapamil
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng thuốc Verapamil cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng thuốc Verapamil cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng thuốc Verapamil
Block nhĩ-thất độ 1, chậm nhịp tim, hạ huết áp, rung nhĩ/cuồng động nhĩ và hội chứng tiền kích thích đồng thời, suy tim (tiền sử còn bù khi dùng kèm với glycoside tim/thuốc lợi tiểu). Suy giảm khả năng lái xe hay điều khiển máy. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Lưu ý dùng thuốc Verapamil trong thời kỳ mang thai
Nghiên cứu trên động vật không chứng minh được tác dụng gây quái thai; khả năng verapamil làm giãn cơ tử cung cần được lưu tâm cuối thai kỳ; nguy cơ đối với bào thai cần cân nhắc với nguy cơ tăng huyết áp không kiểm soát được ở bà mẹLưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Lưu ý dùng thuốc Verapamil trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của thuốc Verapamil
Táo bón, hoa mắt. Hiếm gặp: buồn nôn hay chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp, phù cổ chân, nóng bừng, mệt mỏi, lo lắng, đỏ đau đầu chi, dị cảm; loạn nhịp tim chậm, suy tim xung huyết, khó thở, tăng nồng độ prolactin máu.
Các tác dụng phụ khác
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Verapamil. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Verapamil không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác thuốc Verapamil với thuốc khác
Thuốc Verapamil có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Thuốc chẹn beta, thuốc chống loạn nhịp tim hay thuốc mê dạng hít, lithium, cyclosporin, theophylline, digoxin, carbamazepine, rifampicin, phenytoin & phenobarbital, thuốc giãn cơ, cimetidine.
Tương tác thuốc Verapamil với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Verapamil cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Verapamil là một thuốc chẹn kênh calci có tác dụng chống loạn nhịp, đau thắt ngực, điều trị tăng huyết áp.
Dược động học
- Hấp thu: Trên 90% liều uống được hấp thu, sinh khả dụng khoảng 20-35% vì chuyển hoá bước đàu qua gan, nếu dùng kéo dài hoặc tăng liều sinh khả dụng có thể tăng. Tiêm tĩnh mạch thuốc được chuyển hoá rất nhanh. Khi tiêm truyền ở người, thuốc đào thải qua 2 pha. Thời gian thuốc bắt đầu tác dụng 1-2 giờ sau khi uống và trong vòng 1-5 phút khi tiêm tĩnh mạch. - Phân bố: Thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương xấp xỉ khoảng 90%. - Chuyển hoá: chủ yếu chuyển hoá ở gan dưới dạng liên hợp. - Thỉa trừ: qua thận, dưới dạng chất chuyển hoá liên hợp là 70%, dạng không chuyển hoá 3%, thải trừ qua mật và phân 9-16%.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản thuốc Verapamil như thế nào
Dung dịch thuốc tiêm ổn định tối thiểu trong 24h ở nhiệt độ 25 độ C và tránh ánh sáng. Bảo quản thuốc viên ở nhiệt độ 15-30 độ C, tránh ánh sáng và ẩm.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Verapamil. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản thuốc Verapamil
Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Verapamil giá bao nhiêu?
Giá bán thuốc Verapamil sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Verapamil.
Nơi bán thuốc Verapamil
Mua thuốc Verapamil ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Verapamil. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Verapamil là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Verapamil. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc