Thuốc Tiaprofenic acid: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Tiaprofenic acid là thuốc gì?
Thuốc Tiaprofenic acid là thuốc gốc có thành phần chính chứa Tiaprofenic acid. Thuốc thuộc nhóm Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp chứa hoạt chất chính Tiaprofenic acid
- Tên thuốc: Tiaprofenic acid
- Phân loại: Thuốc gốc
- Tên khác:
- Tên dược chất gốc: Tiaprofenic acid
- Tên biệt dược: Surgam; Asurfen
- Tên biệt dược mới: Asurfen, Surgam
- Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
- Tiaprofenic acid
Thuốc Tiaprofenic acid có chứa thành phần chính là Tiaprofenic acid , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim; Viên nén
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Tiaprofenic acid có tác dụng gì?
Tác dụng thuốc Tiaprofenic acid được quy định ở mục tác dụng, công dụng Tiaprofenic acid trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Tác dụng, công dụng thuốc Tiaprofenic acid trong trường hợp khác
Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Tiaprofenic acid để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Tiaprofenic acid có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Thông tin chỉ định thuốc Tiaprofenic acid:
Ðiều trị dài hạn các triệu chứng trong: - Viêm thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp. - Bệnh thoái khớp gây đau và mất khả năng làm việc. Ðiều trị triệu chứng ngắn hạn các cơn đau cấp tính của: - Bệnh thoái khớp. - Ðau thắt lưng, đau rễ thần kinh nặng. Chấn thương: gãy xương, dập, bong gân, hậu phẫu. Ðiều trị triệu chứng đau trong các trường hợp viêm tai mũi họng và răng miệng. Trong chỉ định này, phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, đặc biệt là nguy cơ lan rộng của sự nhiễm trùng kết hợp.Chống chỉ định
Thông tin chống chỉ định thuốc Tiaprofenic acid:
- Quá mẫn với acide tiaprofénique, kháng viêm không steroid, aspirine. - Tiền sử bệnh suyễn dù do hoặc không do aspirine hoặc những thuốc kháng viêm không steroid gây ra. - Loét dạ dày tá tràng đang tiến triển hoặc tiền căn loét dạ dày tá tràng. - Suy gan hay suy thận nặng. - Phụ nữ mang thai. - Trẻ em dưới 3 tuổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng thuốc Tiaprofenic acid
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Tiaprofenic acid ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Tiaprofenic acid.
Liều lượng dùng Tiaprofenic acid
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 3 tuổi. Uống thuốc với nhiều nước hoặc hòa tan thuốc trong một ly nước lớn. Uống trong các bữa ăn. Thời gian điều trị từ 5 đến 10 ngày. Người lớn: Liều tấn công: 2 viên, 3 lần/ngày. Liều duy trì: tính từ ngày thứ tư: 3-4 viên/ngày. Trẻ em trên 3 tuổi: 10mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần. Thường điều trị từ 5-10 ngày tối đa.
Quy định chung về liều dùng thuốc Tiaprofenic acid
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng thuốc Tiaprofenic acid cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng thuốc Tiaprofenic acid cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng thuốc Tiaprofenic acid
Chú ý đề phòng: - Có nguy cơ quá mẫn chéo giữa aspirine và thuốc kháng viêm không steroid. Không được dùng acide tiaprofénique ở bệnh nhân có tiền sử bệnh suyễn. - Cẩn thận khi dùng kháng viêm không steroid trong các bệnh nhiễm trùng hay có nguy cơ nhiễm trùng cho dù được kiểm soát tốt do thuốc có khả năng làm giảm sức đề kháng tự nhiên của cơ thể chống lại nhiễm trùng và/hay che khuất các dấu hiệu thông thường của sự nhiễm trùng. - Theo dõi các triệu chứng đường tiêu hóa, ngưng điều trị trong trường hợp có xuất huyết dạ dày ruột. - Nếu điều trị lâu dài, nên kiểm tra chức năng gan, thận và máu. - Ngưng điều trị khi có nổi bóng nước. Thận trọng lúc dùng: - Khi bắt đầu điều trị, phải theo dõi kỹ việc bài niệu và chức năng thận ở những bệnh nhân suy tim, suy gan và suy thận mạn tính, những bệnh nhân có dùng thuốc lợi tiểu, và đặc biệt là người có tuổi. - Các triệu chứng về niệu và viêm bàng quang được ghi nhận với acide tiaprofénique và các thuốc kháng viêm không steroid khác. Khi có bất kỳ một triệu chứng nào về tiết niệu xuất hiện, phải chấm dứt ngay việc điều trị bằng acide tiaprofénique. - Cảnh giác các đối tượng điều khiển phương tiện giao thông và sử dụng máy móc về nguy cơ bị choáng váng. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai: Chống chỉ định dùng trong thời kỳ có thai. Lúc nuôi con bú: Tránh dùng cho phụ nữ nuôi con bú.
Lưu ý dùng thuốc Tiaprofenic acid trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Lưu ý dùng thuốc Tiaprofenic acid trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của thuốc Tiaprofenic acid
Rối loạn dạ dày ruột: thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị (khi bắt đầu điều trị); hiếm khi: loét, xuất huyết và thủng đường tiêu hóa (sau khi điều trị kéo dài). Phản ứng quá mẫn: - Da: phát ban, nổi mày đay, ngứa, ban xuất huyết. Hiếm khi gây hồng ban đa dạng và bóng nước (hội chứng Stevens Johnson và hội chứng Lyell). - Hô hấp: lên cơn suyễn, nhất là ở những người đã có dị ứng với aspirine và các thuốc kháng viêm không steroid khác. - Khó chịu toàn thân kèm hạ huyết áp, phù Quincke, sốc phản vệ. Thận: suy thận, hồi phục được. Rối loạn tiết niệu: đau bàng quang, tiểu buốt, tiểu láu, tiểu ra máu. Các rối loạn này sẽ khỏi khi ngưng dùng thuốc. Rối loạn hệ thần kinh trung ương: hiếm khi gây chóng mặt. Rối loạn máu: giảm tiểu cầu, ban xuất huyết.
Các tác dụng phụ khác
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Tiaprofenic acid. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Tiaprofenic acid không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác thuốc Tiaprofenic acid với thuốc khác
Thuốc Tiaprofenic acid có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Không nên phối hợp: - Các thuốc chống đông máu đường uống: do tăng nguy cơ xuất huyết. - Méthotrexate: do làm tăng độc tính trên máu của méthotrexate, nhất là khi chất này được sử dụng ở liều cao. - Các thuốc kháng viêm không steroid khác (bao gồm các salicylate ở liều cao): do tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết đường tiêu hóa. - Héparine (đường toàn thân): do tăng nguy cơ xuất huyết. - Lithium: do có nguy cơ tăng lithium huyết có thể đạt đến ngưỡng gây độc. - Ticlopidine: do tăng nguy cơ xuất huyết. Thận trọng khi phối hợp: - Các thuốc lợi tiểu: cho bệnh nhân uống nhiều nước, theo dõi chức năng thận trong thời gian đầu trị liệu do có nguy cơ gây suy thận cấp tính ở bệnh nhân mất nước hoặc bị giảm lượng máu. - Thuốc ức chế men chuyển: giảm tác dụng hạ huyết áp. Lưu ý khi phối hợp: - Thuốc ức chế bêta: giảm tác dụng hạ huyết áp. - Ciclosporine: tăng tác dụng độc trên thận. - Vòng tránh thai: giảm hiệu lực của vòng tránh thai. - Thuốc tan huyết khối: tăng nguy cơ xuất huyết.
Tương tác thuốc Tiaprofenic acid với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Tiaprofenic acid cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Thuốc kháng viêm không steroid. Có hoạt tính kháng viêm, giảm đau, hạ nhiệt.
Dược động học
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản thuốc Tiaprofenic acid như thế nào
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Tiaprofenic acid. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản thuốc Tiaprofenic acid
Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Tiaprofenic acid giá bao nhiêu?
Giá bán thuốc Tiaprofenic acid sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Tiaprofenic acid.
Nơi bán thuốc Tiaprofenic acid
Mua thuốc Tiaprofenic acid ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Tiaprofenic acid. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Tiaprofenic acid là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Tiaprofenic acid. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc