Thuốc Streptokinase: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Streptokinase là thuốc gì?
Thuốc Streptokinase là thuốc gốc có thành phần chính chứa Streptokinase.. Thuốc thuộc nhóm Thuốc tim mạch chứa hoạt chất chính Streptokinase
- Tên thuốc: Streptokinase
- Phân loại: Thuốc gốc
- Tên khác:
- Tên dược chất gốc: Streptokinase
- Tên biệt dược: Durakinase
- Tên biệt dược mới: Dortonase Tab., Leodase, Mucopan Tab., Phildorkinase Tab, ST-Pase, Streptonase tablet
- Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Thành phần
- Streptokinase.
Thuốc Streptokinase có chứa thành phần chính là Streptokinase. , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô pha tiêm truyền; Dung dịch tiêm
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Streptokinase có tác dụng gì?
Tác dụng thuốc Streptokinase được quy định ở mục tác dụng, công dụng Streptokinase trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Streptokinase là một protein có khối lượng phân tử 47 kDa. do liên cầu khuẩn tan huyết-beta nhóm C sinh ra. Nó tác động theo một cơ chế phức tạp với cả plasminogen liên kết và không liên kết với fibrin trong tuần hoàn để tạo thành một phức hợp hoạt hoá. Phức hợp này biến đổi plasminogen còn dư thành plasmin là enzym thuỷ phân protein, có tác dụng tiêu fibrin và có thể làm tan các cục máu đông trong lòng mạch. Plasmin giáng hoá fibrin , fibrinogen và các protein gây đông máu trong huyết tương. Mặc dù plasmin bị bất hoạt bởi các chất ức chế trong máu như: alfa2- antiplasmin và alfa2- macroglobulin, các chất ức chế này bị giảm đi( rất nhanh và liều cao) trong quá trình điều trị bằng streptokinase.
Tác dụng, công dụng thuốc Streptokinase trong trường hợp khác
Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Streptokinase để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Streptokinase có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Thông tin chỉ định thuốc Streptokinase:
- Nhồi máu cơ tim cấp. - Huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi cấp, tắc nghẽn động mạch cấp. - Tắt nghẽn shunt động tĩnh mạch.Chống chỉ định
Thông tin chống chỉ định thuốc Streptokinase:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Mới phẫu thuật, chấn thương. Tăng huyết áp trầm trọng, bệnh lý võng mạc do tiểu đường, xuất huyết não trong vòng 2 tháng, bệnh lý mạch máu não. Nguy cơ xuất huyết cấp. Mới dùng streptokinase. Lao cấp. Hôn mê.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng thuốc Streptokinase
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Streptokinase ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Streptokinase.
Liều lượng dùng Streptokinase
Nhồi máu cơ tim cấp truyền IV 1,5MIU trong 100mL dịch, truyền 30-60 phút, nếu dùng đường mạch vành: 0,25-0,5MIU trong 100mL dịch, truyền trong 30-60 phút. Huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi cấp, tắc nghẽn động mạch cấp liều đầu 0,25MIU trong 100-300mL dịch truyền trong 30 phút, duy trì: 1,2MIU trong 500mL truyền trong 12 giờ/ngày, hay 0,1MIU/giờ x 3 ngày. Tắt nghẽn shunt động tĩnh mạch pha 0,1MIU trong 100 mL dịch, dùng 10-25mL tại điểm nghẽn tắt shunt, có thể lập lại sau 30-45 phút.
Quy định chung về liều dùng thuốc Streptokinase
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng thuốc Streptokinase cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng thuốc Streptokinase cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng thuốc Streptokinase
Tránh can thiệp xâm nhập (như tiêm bắp) trong vòng 24 giờ. Sau khi ngưng dùng thuốc, nên dùng kháng đông.
Lưu ý dùng thuốc Streptokinase trong thời kỳ mang thai
Tất cả các giai đoạn của thai kỳ: Khả năng bong nhau thai sớm ở 18 tuần lễ đầu; về lý thuyết có khả năng chảy máu bào thai trong suốt quá trình mang thai; nguy cơ chảy máu ở bà mẹ khi dùng sau đẻLưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Lưu ý dùng thuốc Streptokinase trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của thuốc Streptokinase
Phản ứng có hại Hạ huyết áp. Phản ứng quá mẫn. Hội chứng xuất huyết.
Các tác dụng phụ khác
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Streptokinase. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Streptokinase không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác thuốc Streptokinase với thuốc khác
Thuốc Streptokinase có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Heparin. Salycilate, pyrazolone, indole.
Tương tác thuốc Streptokinase với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Streptokinase cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Streptokinase là loại thuốc tiêu huyết khối.
Dược động học
Sau khi truyền tĩnh mạch, streptokinase bị thanh thải nhanh chóng ra khỏi tuần hoàn bởi các kháng thể và hệ thống lưới nội mạc. Vì nồng độ có tác dụng trong máu và tốc độ biến mất của thuốc phụ thuộc vào nồng độ cơ chất và kháng thể, cho nên chúng chỉ là những chỉ số tương đối về tác dụng của thuốc mà thôi. Streptokinase không qua được nhau thai nhưng kháng thể kháng thuốc thì có thể qua được.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản thuốc Streptokinase như thế nào
Bột streptokinase dùng để tiêm phải được bảo quản ở nhiệt độ 15-30 độ C.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Streptokinase. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản thuốc Streptokinase
Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Streptokinase giá bao nhiêu?
Giá bán thuốc Streptokinase sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Streptokinase.
Nơi bán thuốc Streptokinase
Mua thuốc Streptokinase ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Streptokinase. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Streptokinase là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Streptokinase. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc