Thuốc Parnaparin: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Parnaparin là thuốc gì?
Thuốc Parnaparin là thuốc gốc có thành phần chính chứa Parnaparin. Thuốc thuộc nhóm Thuốc tác dụng đối với máu chứa hoạt chất chính Parnaparin
- Tên thuốc: Parnaparin
- Phân loại: Thuốc gốc
- Tên khác:
- Tên dược chất gốc: Parnaparin
- Tên biệt dược: Fluxum;
- Tên biệt dược mới: Fluxum, Fluxum, Fluxum
- Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng đối với máu
Thành phần
- Parnaparin
Thuốc Parnaparin có chứa thành phần chính là Parnaparin , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm dưới da
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Parnaparin có tác dụng gì?
Tác dụng thuốc Parnaparin được quy định ở mục tác dụng, công dụng Parnaparin trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Tác dụng, công dụng thuốc Parnaparin trong trường hợp khác
Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Parnaparin để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Parnaparin có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Thông tin chỉ định thuốc Parnaparin:
- Nguy cơ cao huyết khối tĩnh mạch & trong chỉnh hình. - Hội chứng sau viêm tĩnh mạch, thiểu năng tĩnh mạch mãn tính. - Viêm tĩnh mạch huyết khối nông cấp, viêm giãn tĩnh mạch.Chống chỉ định
Thông tin chống chỉ định thuốc Parnaparin:
Phụ nữ có thai & cho con bú. Tiền sử giảm tiểu cầu với Parnaparin. Tổn thương các cơ quan: loét dạ dày-tá tràng, bệnh võng mạc. Viêm nội tâm mạc cấp nhiễm khuẩn. Tai biến mạch máu não xuất huyết. Dị ứng với thuốc. Bệnh thận & tụy nặng, cao huyết áp nặng, chấn thương sọ não nặng. Ðiều trị với thuốc kháng K.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng thuốc Parnaparin
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Parnaparin ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Parnaparin.
Liều lượng dùng Parnaparin
Chỉ tiêm SC. Ngừa DVT trong phẫu thuật tổng quát hay chỉnh hình: Trong phẫu thuật tổng quát: 0,3 mL 2 giờ trước mổ, lặp lại/24 giờ x tối thiểu 7 ngày, không cần thử đông máu; Nguy cơ cao huyết khối tĩnh mạch & trong chỉnh hình: 0,4mL 12 giờ trước & 12 giờ sau mổ, lặp lại/24 giờ x tối thiểu 10 ngày. Ðiều trị DTV: 0,6mL x 2 lần/ngày x tối thiểu 7-10 ngày. Giai đoạn cấp 1,2mL truyền IV chậm x 3-5 ngày; sau đó, nên tiếp tục 0,4-0,6mL/ngày x 10-20 ngày. Hội chứng sau viêm tĩnh mạch, thiểu năng tĩnh mạch mãn tính: từ 0,3-0,6mL/24 giờ x tối thiểu 30 ngày. Viêm tĩnh mạch huyết khối nông cấp, viêm giãn tĩnh mạch: 0,3-0,6mL/24 giờ x tối thiểu 20 ngày.
Quy định chung về liều dùng thuốc Parnaparin
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng thuốc Parnaparin cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng thuốc Parnaparin cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng thuốc Parnaparin
Ðếm tiểu cầu trước điều trị & sau đó 2 lần/tuần. Tiền sử giảm tiểu cầu khi điều trị heparin. Suy gan, suy thận, cao huyết áp, loét tiêu hóa, bệnh lý mạch máu-võng mạc, giai đoạn sau phẫu thuật não hay tủy sống.
Lưu ý dùng thuốc Parnaparin trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Lưu ý dùng thuốc Parnaparin trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của thuốc Parnaparin
Xuất huyết nhẹ. Hiếm gặp: giảm tiểu cầu, hoại tử da ở chỗ tiêm, dị ứng da hay dị ứng toàn thân. Tăng transaminase.
Các tác dụng phụ khác
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Parnaparin. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Parnaparin không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác thuốc Parnaparin với thuốc khác
Thuốc Parnaparin có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Không phối hợp với: salicylate, NSAID, ticlopidine, dipyridamole, sulphinpyrazone. Tương tác khi dùng với thuốc uống chống đông máu, glucocorticoid toàn thân, dextran. Không nên phối hợp heparin liều cao.
Tương tác thuốc Parnaparin với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Parnaparin cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Dược động học
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản thuốc Parnaparin như thế nào
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Parnaparin. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản thuốc Parnaparin
Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Parnaparin giá bao nhiêu?
Giá bán thuốc Parnaparin sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Parnaparin.
Nơi bán thuốc Parnaparin
Mua thuốc Parnaparin ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Parnaparin. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Parnaparin là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Parnaparin. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc