Thuốc Nitrofurantoin: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Nitrofurantoin là thuốc gì?
Thuốc Nitrofurantoin là thuốc gốc có thành phần chính chứa Nitrofurantoin. Thuốc thuộc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm chứa hoạt chất chính Nitrofurantoin
- Tên thuốc: Nitrofurantoin
- Phân loại: Thuốc gốc
- Tên khác:
- Tên dược chất gốc: Nitrofurantoin
- Tên biệt dược: Apo Nitrofurantoin
- Tên biệt dược mới: Apo nitrofurantoin, NDC-Nitrofurantoin-100mg, Apo-Nitrofurantoin 100mg
- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
- Nitrofurantoin
Thuốc Nitrofurantoin có chứa thành phần chính là Nitrofurantoin , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Nitrofurantoin có tác dụng gì?
Tác dụng thuốc Nitrofurantoin được quy định ở mục tác dụng, công dụng Nitrofurantoin trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Nitrofurantoin là thuốc kháng khuẩn, dẫn chất nitrofuran, có tác dụng chống nhiều chủng vi khuẩn đường tiết niệu gram âm và gram dương. Cơ chế tác dụng của Nitrofurantoin không giống các thuốc kháng khuẩn khác. Nitrofurantoin bị khử bởi các flavoprotein của vi khuẩn tạo ra các sản phẩm trung gian gây bất hoạt hoặc biến đổi protein ribosom của vi khuẩn và một soó đại phân tử khác. Do vậy, nitrofurantoin ức chế quá trình sinh tổng hợp protein, DNA, RNA và quá trình sinh tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Nitrofurantoin có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn E.coli, Enterococcus. Các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc hiếm trở thành kháng thuốc trong khi điều trị. Nồng độ tối thiểu ức chế khoảng 32mcg/ml. Hoạt tính kháng khuẩn của nitrofurantoin tăng trong nước tiểu có pH acid.
Tác dụng, công dụng thuốc Nitrofurantoin trong trường hợp khác
Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Nitrofurantoin để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Nitrofurantoin có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Thông tin chỉ định thuốc Nitrofurantoin:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp không có biến chứng và ạmn tính do cầu khuẩn và một số vi khuẩn Gram âm. Đề phòng nhiễm khuẩn niệu đạo sau phẫu thuật, soi hoặc thông bàng quang.Chống chỉ định
Thông tin chống chỉ định thuốc Nitrofurantoin:
Bí đái, đái rắt, suy thận nặng, dị ứng với thuốc; phụ nữ có thai (3 tháng đầu), sơ sinh dưới 2 tháng. Thiếu G6DP.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng thuốc Nitrofurantoin
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Nitrofurantoin ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Nitrofurantoin.
Liều lượng dùng Nitrofurantoin
Nhiễm khuẩn cấp: ngày 3-4 lần, mỗi lần 0,10g đến 0.20g. Phòng nhiễm khuẩn trước khi phẫu thuật: ngày 0,20g, ngày phẫu thuật và 4 ngày tiếp: mỗi ngày 0,30g, chia làm 3 lần.
Quy định chung về liều dùng thuốc Nitrofurantoin
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng thuốc Nitrofurantoin cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng thuốc Nitrofurantoin cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng thuốc Nitrofurantoin
- Gần đây có biệt dược Macrodantin, dưới dạng viên nang chứa 50mg nitrofurantoin tinh thể lớn (macrocrystal) có ưu điểm là ít gây ra hiện tượng Escherichia coli nhờn lại thuốc. - Thuốc rất dễ gây ra các rối loạn đường tiêu hóa, nhất là khi uống vào luc đói như: ăn kém ngon, buồn nôn, nôn. Cần giảm liều dùng nhất là với phụ nữ. – Dùng thuốc trong thời gian khá dài, có thể gây ra các phản ứng cấp hoặc mạn tính ở phổi (như viêm phổi kẽ tỏa lan, phổi xơ hóa). - Không dùng thuốc cho người có thai 2 tuần trước khi sinh hoặc đang nuôi con bú. - Hạn hữu bị suy thận hoặc tiểu đường (nếu dùng thuốc lâu dài). - Vài trường hợp thiếu máu, tản máu do thiếu G6PD. - Một số trường hợp viêm gan (nếu dùng thuốc nhiều năm. - Nước tiểu nhuộm màu nâu do thuốc phân hủy. Có thể bị: sốt, đau cơ, nhức đầu, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, tăng bạch cầu, khó thở, triệu chứng hen, rụng tóc, ban đỏ toàn thân.
Lưu ý dùng thuốc Nitrofurantoin trong thời kỳ mang thai
Ba tháng cuối thai kỳ: Có thể gây huyết tán sơ sinh nếu dùng lúc cuối thai kỳLưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Lưu ý dùng thuốc Nitrofurantoin trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của thuốc Nitrofurantoin
- Thường gặp: + Toàn thân: sốt, đau cơ, khô miệng, nhức đầu, chóng mặt. + Máu: tăng bạch cầu đa nhân, tăng bạch cầu ưa eosin. + Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, ỉa chảy. + Da: ngoại ban, mày đay , ngứa. + Gan: biến đổi ở gan giống hình ảnh của viêm gan mạn hoạt động hoặc vàng da ứ mật, tăng transaminase. + Hô hấp: tăng dải xơ trên X-quang phổi. Thâm nhiễm phổi, tràn dịch màng phổi, khó thở, ran ẩm, triệu chứng hen. -Ít gặp và hiếm gặp: + Máu : tăng bạch cầu đa nhân, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu ở người thiếu hụt G6PD di truyền. + Thần kinh: tăng áp lực nội sọ lành tính. + Tiêu hoá: viêm tuyến mang tai. + Hô hấp: xơ phổi. + Bệnh khác: rụng tóc tạm thời, rung giật nhãn cầu, lupus ban đỏ toàn thân.
Các tác dụng phụ khác
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Nitrofurantoin. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Nitrofurantoin không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác thuốc Nitrofurantoin với thuốc khác
Thuốc Nitrofurantoin có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Các thuốc thải acid uric niệu, như probenecid, sulfinpyrazon có thể ức chế bài tiết nitrofurantoin ở ống thận, làm tăng nồng độ trong máu, tăng nguy cơ ngộ độc và làm giảm hiệu quả điều trị viêm đường tiết niệu. Thuốc kháng acid có chứa magnesi silicat có htể làm giảm hấp thu nitrofurantoin qua đường tiêu hoá. Nitrofurantoin có thể gây phản ứng dương tính giả, khi xét nghiệm glucose niệu bằng phương pháp khử đồng.
Tương tác thuốc Nitrofurantoin với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Nitrofurantoin cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Nitrofurantoin là loại thuốc nitrofuran kháng khuẩn đường tiết niệu.
Dược động học
- Hấp thu: Nitrofurantoin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hoá, dạng tinh thể kích thước lớn được hấp thu và thải trừ chậm hơn tinh thể bé. Với liều điều trị, nồng độ kháng khuẩn của nitrofurantoin trong huyết tương không đạt được do bị thải nhanh. - Phâb bố: thuốc phân bố chủ yếu ở gan và các mô. - Chuyển hoá: nitrofurantoin chuyển hoá chủ yếu ở gan, khoảng 40% thải trừ dưới dạng không biến đổi qua nước tiểu. - Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu, dạng không biến đổi trong nước tiểu đạt được nồng độ cao khoảng 200mcg/ml. Tốc độ thải trừ phụ thuộc tuyến tính vào độ thanh thải creatinin, vì vậy đối với người giảm chức năng cầu thận, hiệu quả điều trị giảm và nguy cơ ngộ độc tăng. Nitrofurantoin làm nước tiểu có màu nâu.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản thuốc Nitrofurantoin như thế nào
Nitrofurantoin tương đối bền khi ở dạng thuốc rắn và dạng hỗn dịch, bảo quản ở nhiệt dộ không quá 25 độ C, tránh ánh sáng.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Nitrofurantoin. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản thuốc Nitrofurantoin
Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Nitrofurantoin giá bao nhiêu?
Giá bán thuốc Nitrofurantoin sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Nitrofurantoin.
Nơi bán thuốc Nitrofurantoin
Mua thuốc Nitrofurantoin ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Nitrofurantoin. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Nitrofurantoin là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Nitrofurantoin. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc