Thuốc Nadroparin: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Nadroparin là thuốc gì?
Thuốc Nadroparin là thuốc gốc có thành phần chính chứa Nadroparin calcium. Thuốc thuộc nhóm Máu, Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử chứa hoạt chất chính Nadroparin
- Tên thuốc: Nadroparin
- Phân loại: Thuốc gốc
- Tên khác:
- Tên dược chất gốc: Nadroparin
- Tên biệt dược:
- Tên biệt dược mới: Fraxiparine 0,3ml, Fraxiparine 0,3ml, Fraxiparine 0.4ml, Fraxiparine 2850IU/0.3ml, Fraxiparine 3800IU/0.4ml, Fraxiparine 5700IU/0.6ml
- Nhóm thuốc: Máu, Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
Thành phần
- Nadroparin calcium
Thuốc Nadroparin có chứa thành phần chính là Nadroparin calcium , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Nadroparin có tác dụng gì?
Tác dụng thuốc Nadroparin được quy định ở mục tác dụng, công dụng Nadroparin trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Nadroparin có tác dụng chông đông máu nhanh cả in vitro và in vivo theo cơ chế: Bình thường trong máu antithrombin III (kháng thrombin III) có tác dụng chống đông máu do làm mất hiệu lực của thrombin III và các yếu tố đông máu IX, X, XI, XII đã hoạt hóa. Khi có mặt nadoparin, nadroparin tạo phức với antithrombin III, phức này tăng cường tác dụng của antithrombin III lên 1000 lần, nên các yếu tố đông máu trên và thrombin mất nhanh hiệu lực dẫn đến máu không đông được. Nadroparin có thể bám vào thành tế bào nội mạc mạch, kích thích tổng hợp và bài tiết yếu tố hoạt hoá plasminogen của mô do đó có khả năng chống huyết khối nhẹ. Liều cao nadroparin làmtăng liên kết fibrinogen với tiểu cầu hình thành các vi kết tập tiểu cầu gây giảm tiểu cầu… Thuốc ít có tương tác với tiểu cầu và chỉ ức chế yếu tố X hoạt hoá, không ức chế thrombin nên giảm được nguy cơ chảy máu. Thuốc còn có tác dụng chống viêm, ức chế các phản ứng quá mẫn, kháng histamin, serotonin, bradykinin, ức chế tiết aldosteron và làm giải phóng lipoproteinlipase ở mô. Thuốc làm hạ triglycerid huyết tương. Thuốc là một glycosaminoglycan với trọng lượng phân tử trung bình khoảng 4300 dalton. Thuốc có tỷ lệ hoạt tính chống huyết khối vừa tức thì vừa lâu dài.
Tác dụng, công dụng thuốc Nadroparin trong trường hợp khác
Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Nadroparin để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Nadroparin có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Thông tin chỉ định thuốc Nadroparin:
Phòng ngừa thuyên tắc mạch do huyết khối đặc biệt trong phẫu thuật chỉnh hình và phẫu thuật tổng quát bệnh nhân nội khoa có nguy cơ cao ( suy hô hấp và hay nhiễm trùng hô hấp và hay suy tim), nằm viện khoa săn sóc đặc biệt Điều trị các huyết khối đã thành lập ở tĩnh mạch sâu. Ngăn ngừa cục máu đông trong tuần hoàn ngoài cơ thể khi chạy thận nhân tạo. Điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không sóng Q.Chống chỉ định
Thông tin chống chỉ định thuốc Nadroparin:
Mẫn cảm với nadroparin . Tiền căn xuất huyết giảm tiểu cầu với nadroparin. Tổn thương các cơ quan dễ gây chảy máu (chẳng hạn loét dạ dày tiến triển). Xuất huyết não. Viêm nội mạc nhiễm trùng cấp tính. Chống chỉ định với các thuốc salicylat, thuốc kháng viêm không steroid, ticlopidin.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng thuốc Nadroparin
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Nadroparin ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Nadroparin.
Liều lượng dùng Nadroparin
Phòng bệnh: tiêm dưới da 5000-7500 IU/lần/ngày. Điều trị: tiêm dưới da 225 IU /lần x 2 lần/ ngày, hoặc truyền tĩnh mạch 1000 IU/24 giờ.
Quy định chung về liều dùng thuốc Nadroparin
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng thuốc Nadroparin cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng thuốc Nadroparin cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng thuốc Nadroparin
Sử dụng thuốc cẩn thận trong trường hợp có suy gan, suy thận, cao huyết áp nặng, tiền căn loét dạ dày hay tổn thương các cơ quan khác có xu hướng chảy máu, các bệnh lý mạch máu của hắc võng mạc, giai đoạn hậu phẫu sau phẫu thuật não, tuỷ sống hoặc mắt. Cân nhắc giảm liều ở bệnh nhân suy thận nặng. Cần theo dõi kali máu cho đối tượng nguy cơ tăng kali máu như tiểu đường, suy thận mạn, tiền rối loạn toan máu hay dùng thuốc tăng kali máu như ức chế men chuyển, kháng viêm không steroid. Nguy cơ tụ máu tuỷ ngoài màng cứng tăng cao nếu đặt ống thông ngoài màng cứng hay dùng phối hợp với các chất ảnh hưởng đến càm máu: kháng viêm không steroid, ức chế tiểu cầu, kháng đông. Nguy cơ sẽ tăng lên do chấn thương hay do thực hiện chọn lọc dò tuỷ sống, chọc dò ngoài màng cứng nhiều lần. Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý dùng thuốc Nadroparin trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Lưu ý dùng thuốc Nadroparin trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của thuốc Nadroparin
Xuất huyết. Hoại tử da. Tụ máu ở vị trí tiêm trích heparin hay các heparin có trọng lượng phân tử thấp đã được báo cáo. Các phản ứng mẫn cảm da hay toàn thân đôi khi là những nốt cứng. Các nốt này mất đi sau vài ngày. Tăng men transaminase, thường chỉ thoáng qua. Một vài trường hợp ngoại lệ có tăng aldosteron đã được báo cáo hạơc có triệu chứng hoặc phối hợp với tăng kali máu, có hoặc không có tăng natri máu và hạơc thường phục hồi sau khi ngưng điều trị.
Các tác dụng phụ khác
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Nadroparin. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Nadroparin không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác thuốc Nadroparin với thuốc khác
Thuốc Nadroparin có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Không nên sử dụng cùng lúc với aspirin, hoặc các salicylat khác, thuốc kháng viêm không steroid và các thuốc chống tiểu cầu vì làm tăng nguy cơ xuất huyết. Trong trường hợp không tránh được sự phối hợp thuốc, phải theo dõi lâm sàng và các chỉ số sinh học cẩn thận. Thận trọng khi sử dụng nadroparin cho bệnh nhân đang điều trị thuốc kháng đông uống, các thuốc corticoid dùng đường toàn thân và dextran. Khi dùng kháng đông uống trên bệnh nhân dùng nadroparin , cần tiếp tục dùng heparin cho đến khi chỉ số INR ổn định theo mục tiêu. Phối hợp với các thuốc chống đông khác và các thuốc chống kết dính tiểu cầu làm tăng tác dụng chảy máu. Kết tủa, mất tác dụng khi trộn lẫn với gentamicin, colistin, cephaloridin.
Tương tác thuốc Nadroparin với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Nadroparin cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Nadroparin là một heparin có trọng lượng phân tử thấp được tạo ra bằngcách phân cắt heparin chuẩn.
Dược động học
Nồng độ thuốc tối đa đạt được trong huyết thanh khoảng 4-6 giờ sau khi tiêm dưới da. Thời gian bán thải khoảng 8-10 giờ.Sinh khả dụng của thuốc gần như hoàn toàn (khoảng 98%).
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản thuốc Nadroparin như thế nào
Bảo quản trong báo bì kín, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Nadroparin. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản thuốc Nadroparin
Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Nadroparin giá bao nhiêu?
Giá bán thuốc Nadroparin sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Nadroparin.
Nơi bán thuốc Nadroparin
Mua thuốc Nadroparin ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Nadroparin. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Nadroparin là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Nadroparin. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc