Thuốc Ketorolac tromethamine: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Ketorolac tromethamine là thuốc gì?
Thuốc Ketorolac tromethamine là thuốc gốc có thành phần chính chứa Ketorolac tromethamine. Thuốc thuộc nhóm Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp chứa hoạt chất chính Ketorolac tromethamine
- Tên thuốc: Ketorolac tromethamine
- Phân loại: Thuốc gốc
- Tên khác:
- Tên dược chất gốc: Ketorolac tromethamine
- Tên biệt dược:
- Tên biệt dược mới: KOZERAL, Acular, Analac for IV injection, Daitos Inj., Thuốc tiêm Sinrodan 30mg/ml, Zeropain
- Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
- Ketorolac tromethamine
Thuốc Ketorolac tromethamine có chứa thành phần chính là Ketorolac tromethamine , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Ketorolac tromethamine có tác dụng gì?
Tác dụng thuốc Ketorolac tromethamine được quy định ở mục tác dụng, công dụng Ketorolac tromethamine trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Tác dụng, công dụng thuốc Ketorolac tromethamine trong trường hợp khác
Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Ketorolac tromethamine để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Ketorolac tromethamine có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Thông tin chỉ định thuốc Ketorolac tromethamine:
Philtabel IM/IV được chỉ định điều trị trong thời gian ngắn các chứng đau nặng, cấp tính cần phải dùng thuốc giảm đau nhóm opiate, thường dùng trong hậu phẫu. Thuốc cũng được chỉ định điều trị trong phẫu thuật tổng quát các khoa sau : chỉnh hình, phụ khoa và phẫu thuật răng.Chống chỉ định
Thông tin chống chỉ định thuốc Ketorolac tromethamine:
- Tiền sử loét tiêu hóa hoặc xuất huyết tiêu hóa. - Nghi ngờ hoặc có xuất huyết tiêu hóa. - Xuất huyết phủ tạng, bao gồm rối loạn đông máu. - Nghi ngờ hoặc có xuất huyết mạch máu não. - Bệnh nhân đã giải phẫu có nguy cơ xuất huyết cao hoặc đông máu không hoàn toàn. - Tiền sử hen suyễn. - Suy thận nặng hoặc trung bình (creatinin huyết thanh > 160 micro mole/L). - Giảm lưu lượng máu do nhiều nguyên nhân hoặc do sự khử nước. - Quá mẫn với Ketorolac tromethamine hoặc thuốc kháng viêm không steroid khác. - Hội chứng polyp mũi toàn phần hay từng phần, phù mạch hoặc co thắt phế quản. - Phụ nữ trong thời gian mang thai, đau đẻ, phụ nữ sanh con hoặc đang cho con bú. - Bệnh nhân đang sử dụng thuốc kháng viêm không steroid khác. - Trẻ em dưới 16 tuổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng thuốc Ketorolac tromethamine
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Ketorolac tromethamine ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ketorolac tromethamine.
Liều lượng dùng Ketorolac tromethamine
Philtabel IM/IV có thể được dùng thường xuyên hoặc khi cần. Để điều trị các chứng đau trong thời gian ngắn, liều khởi đầu được đề nghị là liều cao 30 đến 60 mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, sau đó dùng nửa liều (15-30 mg) mỗi 6 giờ khi cần thiết để giảm đau. Tổng liều tối đa một ngày được đề nghị là 150 mg cho ngày đầu tiên và 120 mg cho những ngày kế tiếp. Tương kỵ Philtabel IM/IV không được trộn với morphine sulfate, meperidine hydrochloride, prometazine hydrochloride hoặc hydrorizine hydrochloride trong bơm tiêm. Nếu trộn lẫn sẽ làm tăng kết tủa. Quá liều Điều trị quá liều : liều tiêm bắp 360 mg hơn khoảng cách 8 giờ trong 5 ngày liên tiếp gây ra đau bụng và loét tiêu hóa mà bệnh sẽ khỏi ngay sau khi ngừng sử dụng liều này.
Quy định chung về liều dùng thuốc Ketorolac tromethamine
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng thuốc Ketorolac tromethamine cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng thuốc Ketorolac tromethamine cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng thuốc Ketorolac tromethamine
Cảnh báo : - Ảnh hưởng lên hệ tiêu hóa : Philtabel có thể gây loét hệ tiêu hóa, xuất huyết dạ dày ruột và/hoặc lủng dạ dày ruột. - Ảnh hưởng lên thận : Philtabel chống chỉ định đối với bệnh nhân bị suy thận tiến triển và ở những bệnh nhân có nguy cơ suy thận do giảm khả năng bài tiết. - Philtabel làm gia tăng nguy cơ xuất huyết. - Quá mẫn : phản ứng quá mẫn, mức độ từ co thắt phế quản đến shock phản vệ có thể xảy ra. - Philtabel chống chỉ định ở những bệnh nhân đang dùng thuốc Aspirin hoặc những thuốc kháng viêm không steroid khác. Thận trọng chung : - Giới hạn của một hoặc nhiều chức năng gan có thể gia tăng. - Philtabel không có tác dụng làm dịu và chống lo âu nhưng ức chế sự kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu. - Chống chỉ định sử dụng Philtabel ở phụ nữ đang đau đẻ và sinh con bởi vì nó có thể làm đảo ngược tác động của hệ tuần hoàn tự nhiên và ức chế sự co thắt tử cung. - Liều sử dụng nên điều chỉnh đối với bệnh nhân 65 tuổi hoặc lớn hơn, đối với bệnh nhân có thể trọng cơ thể nhỏ hơn 50 kg, đối với bệnh nhân có creatinin huyết thanh gia tăng nhẹ. Liều của Philtabel không được quá 60mg ở những bệnh nhân này. Philtabel nên được sử dụng thận trọng đối với những bệnh nhân sau : - Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc có tiền sử bệnh gan. - Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc có tiền sử bệnh thận. - Người lớn tuổi. - Bệnh nhân bị cao huyết áp. - Bệnh nhân bị suy giảm chức năng tim. - Bệnh nhân bị mất máu hoặc bị mất nước nặng hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu. Sử dụng cho trẻ em : độ an toàn và hiệu lực của thuốc ở trẻ em (nhỏ hơn 16 tuổi) chưa được chứng minh. Vì vậy, không được sử dụng Philtabel cho trẻ em. Sử dụng cho người lớn tuổi : Bệnh nhân lớn hơn 65 tuổi có nguy cơ chịu tác dụng phụ nhiều hơn những bệnh nhân trẻ tuổi. Lúc có thai và lúc nuôi con bú Ketorolac đã được tìm thấy trong sữa người ở nồng độ thấp. Không an toàn đối với phụ nữ có thai. Do đó ketorolac chống chỉ định đối với phụ nữ đang đau đẻ hoặc sinh nở, hoặc phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý dùng thuốc Ketorolac tromethamine trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Lưu ý dùng thuốc Ketorolac tromethamine trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của thuốc Ketorolac tromethamine
- Đường tiêu hóa : Buồn nôn, khó tiêu, đau dạ dày ruột, bụng khó chịu, viêm dạ dày, tiêu chảy, ợ hơi, táo bón, đầy hơi, đầy bụng, loét tiêu hóa, xuất huyết trực tràng, viêm miệng, nôn mửa, xuất huyết đường tiêu hóa, lủng đường tiêu hóa, viêm tụy. - Phản ứng quá mẫn : Quá mẫn, co thắt phế quản, phù thanh quản, hạ huyết áp, đỏ bừng và phát ban. Tim mạch / huyết học : Đỏ bừng, nhịp tim chậm, tái nhợt, tím tái, giảm lượng tiểu cầu, tăng huyết áp. Xuất huyết : xuất huyết vết thương hậu phẫu, tụ máu, chảy máu cam. Thần kinh trung ương/ Hệ thống cơ xương : ngủ gà, chóng mặt, nhức đầu, đổ mồ hôi, khô miệng, bồn chồn, mất cảm giác, rối loạn chức năng, suy nghĩ vẩn vơ, trầm cảm, hưng phấn, co giật, khát nướăc, mất khả năng tập trung, mất ngủ, kích thích, chóng mặt, rối loạn thị giác và vị giác, đau cơ, ác mộng, ảo giác, tăng vận động, giảm thính giác, ù tai, viêm màng não không do vi khuẩn. Gan : viêm gan, suy gan, vàng da. Hô hấp : Khó thở, hen suyễn, phù phổi Thận : gia tăng tần số bài tiết, giảm niệu, suy thận cấp, giảm natri huyết, tăng kali huyết, hội chứng ure huyết do huyết giải, đau sườn (có hay không có huyết niệu), tăng ure và creatinin huyết thanh, viêm thận kẽ. Cơ quan khác : suy nhược, phù, tăng cân, những bất thường trong thử nghiệm chức năng gan, đau nơi tiêm chích.
Các tác dụng phụ khác
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Ketorolac tromethamine. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Ketorolac tromethamine không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác thuốc Ketorolac tromethamine với thuốc khác
Thuốc Ketorolac tromethamine có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Ketorolac không làm thay đổi sự gắn kết digoxin với protein. Ở liều điều trị của salicylate (300 mcg/ml) và lớn hơn, sự gắn kết của Ketorolac sẽ giảm từ 99,2% đến 97,5%. Liều điều trị của digoxin, wafarin, paracetamol, phenytoin và tolbutamide không làm thay đổi sự gắn kết của ketorolac vào protein Sử dụng ketorolac kèm với các thuốc heparin liều thấp dùng phòng ngừa (2500- 5000 đơn vị mỗi 12 giờ) chưa được nghiên cứu rộng rãi và có thể liên quan tới nguy cơ tăng chảy máu. Những người khỏe mạnh có thể tích máu bình thường, ketorolac làm giảm đáp ứng lợi tiểu của furosamide khoảng 20%. Probenecid không thể sử dụng đồng thời với ketorolac vì probenecid làm gia tăng nồng độ ketorolac trong huyết tương và thời gian bán thải. Những bệnh nhân đang sử dụng lithium, có thể gây ức chế khả năng thải lithium ở thận, gia tăng nồng độ lithium trong huyết tương, và độc tính tiềm tàng của lithium. Nên cẩn thận khi dùng đồng thời với methotrexate vì có thể làm tăng độc tính của methotrexate. Có thể có sự tương tác thuốc giữa Philtabel IM/IV với thuốc giãn cơ không khử cực mà kết quả là ngừng thở. Có sự gia tăng nguy cơ suy thận khi sử dụng đồng thời với thuốc ức chế ACE, đặc biệt là ở bệnh nhân bị giảm bài tiết. Có sự gia tăng tốc độ hấp thu (không phải số lượng hấp thu) khi ketorolac được sử dụng đồng thời với chế độ ăn nhiều mỡ.
Tương tác thuốc Ketorolac tromethamine với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Ketorolac tromethamine cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Ketorolac tromethamine là một thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid. Tác động giảm đau của nó là do sự ức chế sinh tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế cyclooxygenase, một enzym xúc tác sự tạo thành tiến prostaglandin (endoperoxidase) từ acid arachidonic.
Dược động học
- Ketorolac tromethamine được hấp thu nhanh (Tmax < 1 giờ sau khi tiêm bắp) và gần như hoàn toàn (> 87% sau khi tiêm bắp). - Trường hợp tiêm bắp, nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương là 2,2-3,4 mcg/mL) sau khi tiêm bắp 30-60 phút. - Trường hợp tiêm tĩnh mạch, nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương là 4,7 mcg/mL) sau khi tiêm tĩnh mạch 3 phút. - Thuốc bắt đầu có tác động giảm đau trong vòng 10 phút sau khi tiêm bắp và đạt hiệu quả giảm đau tối đa trong vòng 75-150 phút, tác động giảm đau có thể kéo dài 6-8 giờ. - Ketorolac gắn kết với protein huyết tương trên 99%. - Ketorolac được chuyển hóa theo đường hydroxy hóa ở gan và cũng kết hợp với acid glucuronic. Hơn 90% lượng thuốc vào cơ thể được bài tiết qua nước tiểu và phần còn lại được đào thải qua phân. Thời gian bán thải trung bình 4-6 giờ.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản thuốc Ketorolac tromethamine như thế nào
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ketorolac tromethamine. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản thuốc Ketorolac tromethamine
Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Ketorolac tromethamine giá bao nhiêu?
Giá bán thuốc Ketorolac tromethamine sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Ketorolac tromethamine.
Nơi bán thuốc Ketorolac tromethamine
Mua thuốc Ketorolac tromethamine ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Ketorolac tromethamine. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Ketorolac tromethamine là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Ketorolac tromethamine. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc