Thuốc Cyclophosphamide: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Cyclophosphamide là thuốc gì?
Thuốc Cyclophosphamide là thuốc gốc có thành phần chính chứa Cyclophosphamide monohydrate. Thuốc thuộc nhóm Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch chứa hoạt chất chính Cyclophosphamide
- Tên thuốc: Cyclophosphamide
- Phân loại: Thuốc gốc
- Tên khác: Cyclophosphamid
- Tên dược chất gốc: Cyclophosphamide
- Tên biệt dược: Enadoxan; Endoxan Asta
- Tên biệt dược mới:
- Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Thành phần
- Cyclophosphamide monohydrate
Thuốc Cyclophosphamide có chứa thành phần chính là Cyclophosphamide monohydrate , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Cyclophosphamide có tác dụng gì?
Tác dụng thuốc Cyclophosphamide được quy định ở mục tác dụng, công dụng Cyclophosphamide trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Cyclophosphamid là một tác nhân alkyl hoá kìm tế bào,thuộc nhóm oxazaphosphorin, một hợp chất tương tự với khí mù tạt nitơ. Bản thân cyclophosphamid không có hoạt tính, vì vậy không có tác dụng trên da. Tuy nhiên trong gan cyclophosphamid biến đổi sinh học thành các sản phẩm chuyển hoá ion aziridinium có hoạt tính alkyl hoá. Chúng phản ứng và liên kết đồng hoá trị với những gốc guanin trên DNA tạo thành liên kết chéo giữa hai dải DNA. Nhờ sự alkkyl hoá DNA, thuốc có tác dụng ngăn chặn sự sao chép và phiên mã DNA. Tác dụng mạnh nhất của cyclophosphamid là tác dụng ức chế chu kỳ tế bào trong các giai đoạn G2 và S. Cyclophosphamid ức chế chung sự phân chia của tất cả các tế bào đang tăng sinh, vì vậy gây tác dụng không mong muốn trên nhiều cơ quan và mô. Cyclophosphamid ức chế miễn dịch thể dịch và miễn dịch qua trung gian tế bào, do đó cũng được sử dụng làm thuốc giảm miễn dịch.
Tác dụng, công dụng thuốc Cyclophosphamide trong trường hợp khác
Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Cyclophosphamide để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Cyclophosphamide có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Thông tin chỉ định thuốc Cyclophosphamide:
Cyclophosphamide được sử dụng trong chương trình đa hóa trị liệu hay đơn trị liệu trong: Các bệnh bạch cầu: Bệnh bạch cầu dòng lympho bào và dòng tủy bào cấp hay mãn. U hạch ác tính: Bệnh Hodgkin, ung thư hạch không Hodgkin, u tương bào. U tạng đặc ác tính có di căn và không di căn: Ung thư buồng trứng, ung thư tinh hoàn, ung thư vú, ung thư phổi tế bào nhỏ, u nguyên bào thần kinh, sarcoma Ewing. Các bệnh tự miễn tiến triển: Như viêm khớp dạng thấp, bệnh khớp do vẩy nến, Lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì, viêm mạch máu hệ thống (kèm hội chứng thận hư), một số thể viêm cầu thận (kèm hội chứng thận hư), bệnh nhược cơ nặng, thiếu máu tán huyết tự miễn, bệnh ngưng kết tố lạnh. Ðiều trị ức chế miễn dịch trong ghép tạng.Chống chỉ định
Thông tin chống chỉ định thuốc Cyclophosphamide:
Cyclophosphamide không nên sử dụng ở những bệnh nhân sau: - Ðược biết có quá mẫn cảm với cyclophosphamide. - Chức năng tủy xương bị suy giảm trầm trọng (đặc biệt ở những bệnh nhân đã được điều trị bằng các thuốc độc tế bào và/hoặc xạ trị). - Viêm bàng quang. - Tắc nghẽn đường dẫn tiểu. - Nhiễm trùng giai đoạn hoạt động. - Có thai và cho con bú (xem phần Lúc có thai và Lúc nuôi con bú).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng thuốc Cyclophosphamide
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Cyclophosphamide ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cyclophosphamide.
Liều lượng dùng Cyclophosphamide
Liều lượng phải được điều chỉnh thích ứng với từng bệnh nhân. Các khuyến cáo liều lượng sau đây chủ yếu áp dụng cho đơn hóa trị liệu với cyclophosphamide. Khi phối hợp với các thuốc kìm tế bào khác có cùng độc tính, việc giảm liều hay kéo dài khoảng trống trị liệu có thể trở nên cần thiết. Suy thận hay suy gan nặng đòi hỏi phải giảm liều. Giảm liều 25% khi bilirubin huyết thanh từ 3,1 đến 5mg/100ml và giảm liều 50% khi độ lọc cầu thận dưới 10ml/phút được áp dụng như là một khuyến cáo phổ biến. Cyclophosphamide là chất có thể lọc được. Trừ phi có đơn thuốc chỉ định dùng theo một kiểu khác, các liều lượng sau đây được khuyến cáo: Lọ Cyclophosphamide: - Ðể điều trị liên tục ở người lớn và trẻ em : 3 đến 6mg/kg thể trọng mỗi ngày (tương ứng với 120 đến 240mg/m2 diện tích cơ thể). - Ðể điều trị gián đoạn: 10 đến 15mg/kg thể trọng (tương ứng với 400 đến 600mg/m2 diện tích cơ thể) với khoảng cách 2 đến 5 ngày. - Ðể điều trị gián đoạn liều cao, chẳng hạn 20 đến 40mg/kg thể trọng (tương ứng với 800 đến 1600mg/m2 diện tích cơ thể) và liều cao hơn (chẳng hạn trong điều kiện trước ghép tủy) với khoảng cách 21 đến 28 ngày. Viên bao Cyclophosphamide: Ðể điều trị liên tục: 1-4 viên bao (50-20mg) mỗi ngày; nếu cần có thể dùng nhiều hơn. Nuốt nguyên viên thuốc với một ít nước. Cách cho và thời gian điều trị: Cyclophosphamide phải do bác sĩ chuyên khoa ung thư có kinh nghiệm chỉ định dùng. Thời gian điều trị và khoảng cách sẽ tùy thuộc vào chỉ định, kế hoạch hóa trị liệu kết hợp được áp dụng, tổng trạng sức khỏe của bệnh nhân và sự hồi phục công thức máu. Cần chú ý truyền nước đầy đủ cũng như cho dùng Uroprotector, Uromitexan. Việc sử dụng và pha chế các thuốc kìm tế bào luôn luôn phải theo đúng với các quy chế thận trọng an toàn được dùng cho việc sử dụng các thuốc độc tế bào. Pha dung dịch tiêm: Ðể pha chế một dung dịch đẳng trương, thêm nước tiêm vào nguyên chất như sau: - Lọ 200mg: pha với 10ml nước để tiêm. - Lọ 500mg: pha với 25ml nước để tiêm. Nước muối sinh lý không được sử dụng để làm dung dịch hòa tan. Chất thuốc sẽ hòa tan ngay nếu lọ thuốc được lắc mạnh sau khi thêm nước để tiêm vào. Nếu chất thuốc không hòa tan ngay và hoàn toàn, hãy để yên dung dịch trong vài phút cho đến khi nó hoàn toàn trong suốt. Dung dịch có sẵn để cho thuốc đường tĩnh mạch thường được dùng để truyền. Ðối với truyền tĩnh mạch thời gian ngắn, dung dịch Cyclophosphamide được thêm vào dung dịch Ringer, dung dịch muối hay dextrose với tổng thể tích 500ml chẳng hạn. Thời gian truyền có thể thay đổi từ 30 phút đến 2 giờ, tùy thuộc vào thể tích sử dụng.
Quy định chung về liều dùng thuốc Cyclophosphamide
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng thuốc Cyclophosphamide cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng thuốc Cyclophosphamide cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng thuốc Cyclophosphamide
Trước khi bắt đầu điều trị, cần loại trừ hay điều chỉnh các tắc nghẽn đường dẫn tiểu, viêm bàng quang, nhiễm trùng và rối loạn điện giải. Nói chung, Cyclophosphamide, giống như các thuốc kìm tế bào khác, cần được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân lớn tuổi và ở những bệnh nhân đã được xạ trị trước đó. Cũng cần thận trọng đặc biệt ở những bệnh nhân có hệ miễn dịch suy yếu, như các bệnh nhân bị đái tháo đường, suy gan hay suy thận mãn tính. Cần chú ý cho thuốc chống nôn ói đúng lúc và vệ sinh răng miệng kỹ càng. Chỉ định làm công thức máu đều đặn trong quá trình điều trị: cách 5-7 ngày khi khởi đầu điều trị, cách 2 ngày trong trường hợp bạch cầu giảm < 3000/mm3 , có thể thử hàng ngày. Kiểm tra mỗi 2 tuần thường đủ trong trường hợp điều trị lâu dài. Phải kiểm tra đều đặn hồng cầu trong cặn lắng nước tiểu. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc: Do khả năng có các tác dụng phụ khi dùng cyclophosphamide, như buồn nôn, ói mửa có thể dẫn đến suy giảm tuần hoàn, người thầy thuốc tùy từng người mà quyết định bệnh nhân có thể lái xe hay điều khiển máy móc hay không. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Ðiều trị với cyclophosphamide có thể gây ra các bất thường kiểu di truyền ở nam và nữ. Trong trường hợp phải chỉ định dùng thuốc vì sự sống còn của bệnh nhân ngay trong 3 tháng đầu của thai kỳ, cần phải đi khám để xem xét có cần thiết phải phá thai hay không. Sau 3 tháng đầu tiên của thai kỳ, nếu điều trị không thể trì hoãn được và bệnh nhân vẫn mong muốn giữ thai, có thể tiến hành hóa trị liệu sau khi thông báo cho bệnh nhân nguy cơ sinh quái thai có thể có dù ít. Phụ nữ không được có thai trong thời gian trị liệu. Nếu vẫn có thai trong thời gian điều trị thuốc, bệnh nhân cần đi khám di truyền học. Vì cyclophosphamide đi vào sữa mẹ, nên các bà mẹ không được cho con bú trong lúc điều trị thuốc. Ðàn ông được điều trị bằng Cyclophosphamide cần được thông báo về việc dự trữ tinh trùng trước khi điều trị. Thời gian tránh thụ thai ở phụ nữ và đàn ông sau khi kết thúc hóa trị liệu phụ thuộc vào tiên lượng của bệnh tiên phát và phụ thuộc vào mức độ mong muốn có con của bệnh nhân. CHÚ Ý ÐỀ PHÒNG Trong quá trình điều trị với Cyclophosphamide, nếu viêm bàng quang kèm tiểu máu vi thể hay đại thể xuất hiện, nên ngưng điều trị Cyclophosphamide cho đến khi bình thường hóa nước tiểu.
Lưu ý dùng thuốc Cyclophosphamide trong thời kỳ mang thai
Tránh dùng (sử dụng thuốc tránh thai có hiệu quả trong khi sử dụng và ít nhất 3 tháng sau khi sử dụng cho nam và nữ);Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Lưu ý dùng thuốc Cyclophosphamide trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của thuốc Cyclophosphamide
Bệnh nhân điều trị với Cyclophosphamide có thể gặp các tác dụng phụ liệt kê dưới đây, phụ thuộc vào liều và hầu hết các trường hợp đều có thể phục hồi được: Các tác dụng phụ về huyết học: Trong mọi trường hợp đều phải lưu ý đến các tác dụng sau: - Giảm bạch cầu kèm theo nguy cơ nhiễm trùng đe dọa sống còn. - Giảm tiểu cầu kèm tăng nguy cơ xuất huyết. - Thiếu máu kèm giảm Hemoglobine trên 2g/100ml so với giá trị ban đầu. Số lượng bạch cầu và tiểu cầu thường giảm thấp nhất vào 1 đến 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị và hồi phục trong vòng 3 đến 4 tuần. Việc phối hợp điều trị với 1 thuốc ức chế tủy khác có thể cần phải điều chỉnh liều. Nên tham khảo các bảng điều chỉnh liều thuốc độc tế bào theo công thức máu vào lúc bắt đầu chu kỳ điều trị và điều chỉnh liều thấp nhất thuốc kìm tế bào. Các tác dụng phụ về tiêu hóa: - Thường có buồn nôn và ói mửa. - Hiếm khi có chán ăn, tiêu chảy, táo bón và viêm miệng. Viêm đại tràng xuất huyết và loét niêm mạc miệng được ghi nhận các ca riêng lẻ. Ðường niệu sinh dục: Viêm bàng quang do điều trị Cyclophosphamide là tác dụng phụ thường gặp đòi hỏi phải ngưng điều trị. Sau khi được thải trừ ra nước tiểu, cyclophosphamide và các chuyển hóa chất của chúng dẫn đến những thay đổi tại bàng quang, như phù thành bàng quang, xuất huyết dưới niêm mạc đường niệu, viêm mô kẽ kèm xơ hóa, và có thể làm cứng thành bàng quang. Viêm bàng quang lúc đầu là vô trùng, nhưng có thể có sự xâm nhập thứ phát của vi trùng sau đó. Viêm bàng quang xuất huyết kèm tử vong sau đó đã được ghi nhận trong một số ca riêng lẻ. Tổn thương thận (đặc biệt khi có kèm bệnh sử suy chức năng thận) là một tác dụng phụ hiếm sau khi dùng liều cao. Lưu ý: Ðiều trị với Uromitexan và truyền nhiều nước có thể làm giảm đáng kể tần suất và độ nặng của các tác dụng phụ độc cho đường tiểu. Ðộc tính cho gan: Trong một số hiếm các trường hợp, tổn thương chức năng gan đã được ghi nhận, thể hiện bằng sự tăng các thông số cận lâm sàng tương ứng (SGOT, SGPT, phosphatase kiềm, bilirubin). Tác dụng lên hệ tim mạch: Bệnh cơ tim thứ phát do các thuốc độc tế bào gây ra đặc biệt được ghi nhận sau khi dùng cyclophosphamide liều cao (120-240mg/kg thể trọng). Hơn nữa, đó là các dấu hiệu chỉ điểm sự tăng độc tính lên tim của cyclophosphamide sau khi đã có xạ trị trước đó ở vùng tim và dùng đồng thời anthracycline hay pentostatin. Các u bướu thứ phát: Như khi điều trị với thuốc độc tế bào nói chung, điều trị với cyclophosphamide sẽ kéo theo nguy cơ bị các u bướu thứ phát và được xem như là di chứng muộn. Nguy cơ phát triển ung thư đường tiết niệu cũng như các thoái hóa loạn sản tủy tiến triển một phần tới bệnh bạch cầu cấp cũng tăng lên. Các nghiên cứu trên động vật cũng chứng tỏ nguy cơ ung thư bàng quang có thể được giảm đáng kể nhờ sử dụng hợp lý Uromitexan. Các tác dụng phụ khác: Hói đầu, một tác dụng phụ thường gặp, thường là hồi phục được. Các trường hợp thay đổi sắc tố ở lòng bàn tay, móng tay và bàn chân cũng được báo cáo. Ngoài ra, các tác dụng phụ sau cũng được quan sát: - Suy giảm khả năng sinh tinh trùng - đôi khi bất hồi phục-dẫn đến không có tinh trùng hay giảm tinh trùng kéo dài ; rối loạn phóng noãn bất hồi phục, ít xảy ra, dẫn đến vô kinh. - Viêm phổi mô kẽ, xơ hóa phổi mô kẽ mãn tính. - SIADH (hội chứng bài tiết ADH không thích ứng, hội chứng Schwartz-Bartter) với hạ Natri máu ứ nước. - Viêm da và niêm mạc. - Các phản ứng quá mẫn cảm, một số ca riêng lẻ tiến triển tới choáng. - Giảm thị lực tạm thời và các đợt chóng mặt.
Các tác dụng phụ khác
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Cyclophosphamide. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Cyclophosphamide không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác thuốc Cyclophosphamide với thuốc khác
Thuốc Cyclophosphamide có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Tác dụng làm hạ đường huyết của sulfonyl urea có thể bị tăng lên, cũng như tác động ức chế tủy sẽ tăng lên khi dùng đồng thời với allopurinol hay hydrochlorothiazide. Ðiều trị trước hay đồng thời phenobarbital, phenytoin, benzodiazepines hay chloral hydrate ảnh hưởng đến khả năng tăng dẫn nhập men gan từ ty thể. Chủng ngừa đồng thời vaccin cúm với dùng các thuốc ức chế miễn dịch sẽ dẫn đến giảm đáp ứng với vaccin. Nếu dùng đồng thời các thuốc dãn cơ gây khử cực (như succinylcholine halogenide), ngưng thở kéo dài có thể xảy ra xuất phát từ sự giảm nồng độ pseudocholinesterase. Việc dùng đồng thời chloramphenicol dẫn đến kéo dài thời gian bán hủy của cyclophosphamide và làm trì hoãn chuyển hóa. Ðiều trị đồng thời với anthracycline và pentostatin sẽ làm tăng khả năng gây độc tính lên tim của cyclophosphamide. Việc tăng tác dụng độc trên tim cũng xảy ra sau khi xạ trị vùng tim trước đó. Dùng đồng thời với indomethacin cũng cần phải rất cẩn thận, vì ngộ độc thuốc cấp tính đã được thấy trong một ca riêng lẻ.
Tương tác thuốc Cyclophosphamide với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Cyclophosphamide cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Cyclophosphamide là tác nhân alkyl hoá chống ung thư, thuốc giảm miễn dịch.
Dược động học
- Hấp thu: Cyclophosphamid sau khi uống được hấp thu tốt, sinh khả dụng lớn hơn 75%. - Phân bố: Cyclophosphamid phân bố rộng khắp các mô và đi qua hàng rào máu não nhưng với nồng độ không đủ cao để điều trị bệnh bạch cầu xâm nhiễm màng não. Thuốc đi qua nhau thai và sữa mẹ. Thể tích phân bố của cyclophosphamid là 0,48-0,71 lít/kg. Mức độ liên kết của thuốc dạng không biến đổi với protein huyết tương thấp, nhưng một số sản phẩm chuyển hoá lại liên kết mức lớn hơn 60%. - Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá qua gan, những hệ thống oxydase có chức năng hỗn hợp trong gan hoạt hoá cyclophosphamid thành những thành phần có hoạt tính, mà một trong những thành phần này là 4-hydrocyclophosphamid. - Thải trừ: Cyclophosphamid thải trừ qua nước tiểu ở dạng không biến đổi (dưới 10%) và dạng chuyển hoá (85-90%), phần lớn những dạng này không có hoạt tính. Một số sản phẩm chuyển hoá có thể gây viêm bàng quang xuất huyết.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản thuốc Cyclophosphamide như thế nào
Cyclophosphamide không được bảo quản trên +25 độ C. Dung dịch đã pha chế phải được sử dụng trong vòng 24 giờ sau khi pha chế (không được lưu trữ trên +8 độ C). Cyclophosphamide không được sử dụng sau thời hạn dùng được ghi trên bao bì.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cyclophosphamide. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản thuốc Cyclophosphamide
Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Cyclophosphamide giá bao nhiêu?
Giá bán thuốc Cyclophosphamide sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Cyclophosphamide.
Nơi bán thuốc Cyclophosphamide
Mua thuốc Cyclophosphamide ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Cyclophosphamide. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Cyclophosphamide là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Cyclophosphamide. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc