Thuốc Valpromide: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Valpromide là thuốc gì?
Thuốc Valpromide là thuốc gốc có thành phần chính chứa Valpromide. Thuốc thuộc nhóm Thuốc hướng tâm thần chứa hoạt chất chính Valpromide
- Tên thuốc: Valpromide
- Phân loại: Thuốc gốc
- Tên khác:
- Tên dược chất gốc: Valpromide
- Tên biệt dược: Depamide
- Tên biệt dược mới: Depamide, Depamide
- Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
- Valpromide
Thuốc Valpromide có chứa thành phần chính là Valpromide , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao đường tan trong ruột; Viên nén bao phim
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Valpromide có tác dụng gì?
Tác dụng thuốc Valpromide được quy định ở mục tác dụng, công dụng Valpromide trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Tác dụng, công dụng thuốc Valpromide trong trường hợp khác
Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Valpromide để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Valpromide có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Thông tin chỉ định thuốc Valpromide:
Ðiều trị hỗ trợ các trường hợp động kinh với biểu hiện tâm thần. Phòng ngừa cơn hưng trầm cảm ở bệnh nhân chống chỉ định dùng lithium. Trạng thái gây hấn do các nguồn gốc khác nhau.Chống chỉ định
Thông tin chống chỉ định thuốc Valpromide:
- Viêm gan cấp. - Viêm gan mãn. - Tiền sử cá nhân hay gia đình viêm gan nặng, nhất là viêm gan do thuốc. - Tăng nhạy cảm với valpromide hay các chất chuyển hóa. - Tiểu Porphyrin.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng thuốc Valpromide
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Valpromide ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Valpromide.
Liều lượng dùng Valpromide
Với hàm lượng viên 300mg bao tan trong ruột, Dépamide được chỉ định điều trị cho người thành niên và trưởng thành. Liều đề nghị theo từng chỉ định: Rối loạn khí sắc: - Cơn hưng cảm: Liều khởi đầu: 4-6 viên. Liều duy trì: 2-4 viên. - Cơn trầm cảm: Liều khởi đầu: 1-3 viên. Liều duy trì: 2-4 viên. Ðiều trị hỗ trợ động kinh với biểu hiện tâm thần: Trạng thái gây hấn: trung bình 2-6 viên, liều chia làm 2 lần mỗi ngày, sáng và tối, tốt nhất là uống vào bữa ăn. Khởi đầu điều trị: - Nếu Dépamide được kê toa đơn độc, có thể cho liều cao ngay từ đầu hay tăng liều dần mỗi 2-3 ngày. - Nếu bệnh nhân đã được điều trị bằng các thuốc hướng thần khác, phải tăng liều Dépamide từ thấp đến liều tối đa sau 2 tuần, đồng thời giảm dần liều của thuốc hướng thần khác xuống còn 1/2 hay 1/3 liều khởi đầu.
Quy định chung về liều dùng thuốc Valpromide
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng thuốc Valpromide cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng thuốc Valpromide cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng thuốc Valpromide
- Thận trọng ở người già, nhất là khi có phối hợp thuốc hướng thần hay chống động kinh khác. - Không được dùng thức uống có rượu khi uống Dépamide. - Ở những bệnh nhân có nguy cơ cao, phải thử chức năng gan. Lái xe và vận hành máy móc: Nguy cơ ngủ gà khi điều trị chống động kinh đa liệu pháp hay khi phối hợp với benzodiazepines. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai: Cho tới hiện tại, chưa có dữ liệu nào về việc dùng Dépamide trên người mang thai, nhưng do phần lớn Dépamide được chuyển thành acid valproic, do vậy cần thận trọng như khi dùng sodium valproate: - Nguy cơ khi bị động kinh và dùng thuốc chống động kinh: Tỉ lệ trẻ bị dị dạng (sứt môi, dị dạng tim mạch) khi mẹ dùng thuốc chống động kinh khoảng 3% (2 đến 3 lần cao hơn bình thường). Tỉ lệ này càng tăng cao khi phối hợp nhiều thuốc. Ngưng thuốc đột ngột có thể làm xấu đi bệnh động kinh của mẹ và gây tác hại đến con. - Nguy cơ do valproate sodium: Tỉ lệ dị dạng khi dùng valproate sodium không cao hơn so với các thuốc chống động kinh khác. Thường gặp là dị dạng ở mặt, đa dị dạng, dị dạng ở chi, khiếm khuyết ống thần kinh: thoát vị màng não tủy, gai sống tách đôi (tỉ lệ 1-2%). - Nguy cơ cho trẻ sơ sinh: hội chứng xuất huyết do giảm fibrine. Do những nguy cơ kể trên, cần cân nhắc việc dùng Dépamide cho phụ nữ mang thai. Khi cần thiết phải dùng thuốc, nên dùng đơn liệu pháp với liều tối thiểu có hiệu quả, nếu cần bổ sung thêm folate, cần theo dõi thai để phát hiện dị dạng, kiểm soát tiểu cầu, fibrinogen và các chức năng đông máu. Lúc nuôi con bú: Sodium valproate qua sữa từ 1-10%. Chưa ghi nhận có biểu hiện lâm sàng nào ở trẻ bú mẹ có điều trị sodium valproate.
Lưu ý dùng thuốc Valpromide trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Lưu ý dùng thuốc Valpromide trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của thuốc Valpromide
Vì chất biến dưỡng chính của valpromide là acid valproic, nên tác dụng phụ của valproate sodium có thể xảy ra trong lúc dùng Dépamide. - Các tác dụng phụ về gan rất hiếm: tăng nhẹ các men gan thoáng qua và đơn thuần không kèm theo triệu chứng lâm sàng. Cũng có vài trường hợp gây viêm gan. - Nguy cơ gây quái thai (xem phần Lúc có thai). - Rối loạn thần kinh: lú lẫn, mộng mị, hôn mê, an thần, nhược trương lực, run rẩy. - Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau thượng vị, thường biến mất sau vài ngày điều trị. - Hệ máu: giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu hay giảm cả ba dòng. - Tăng amoniac máu: trung bình và đơn thuần, không kèm theo thay đổi chức năng gan, không cần ngưng điều trị. - Phản ứng da: nổi ban, hoại tử thượng bì, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng. - Rụng tóc, tăng cân nặng.
Các tác dụng phụ khác
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Valpromide. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Valpromide không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác thuốc Valpromide với thuốc khác
Thuốc Valpromide có thể tương tác với những loại thuốc nào?
- Dépamide làm tăng hiệu lực các thuốc hướng thần, thuốc an thần, hay thuốc chống trầm cảm, do vậy làm tăng tác dụng phụ nếu không giảm liều dùng. - Phối hợp Dépamide và lithium không làm ảnh hưởng tới nồng độ lithium huyết tương. - Phenobarbital, primidone: phối hợp với phenobarbital và primidone sẽ đưa đến tác dụng an thần. Cần kiểm soát lâm sàng trong 15 ngày đầu để chỉnh liều. - Phenytoin: Dépamide làm giảm nồng độ phenytoin toàn phần huyết tương, làm tăng phenytoin tự do có thể đưa đến triệu chứng quá liều. - Carbamazepine: Valpromide làm tăng tác dụng độc của carbamazepine. Cần kiểm tra lâm sàng khi bắt đầu phối hợp thuốc và chỉnh liều khi cần. - Lamotrigine: Valproic acid làm giảm chuyển hóa và tăng thời gian bán hủy trung bình của lamotrigine, do vậy phải chỉnh liều lamotrigine. - Zidovudine: Valpromide làm tăng nồng độ zidovudine trong huyết thanh và tăng độc tính của zidovudine. - Các thuốc chống động kinh có tác dụng cảm ứng men (phenytoin, phenobarbital, carbamazepine) làm giảm nồng độ acid valproic huyết tương. Cần chỉnh liều khi phối hợp thuốc. - Felbamate: làm tăng nồng độ acid valproic huyết tương, do vậy phải chỉnh liều valpromide. - Mefloquine: làm tăng chuyển hóa acid valproic và có khả năng gây động kinh, do vậy khi phối hợp chúng có khả năng gây cơn động kinh. - Phối hợp với các chất gắn kết mạnh với protein (aspirin) làm tăng nồng độ acid valproic tự do trong huyết tương. - Cần kiểm soát prothrombine khi dùng chung với các kháng đông lệ thuộc vitamine K. - Cimetidine hay erythromycin làm tăng nồng độ acid valproic trong huyết tương (do giảm chuyển hóa tại gan).
Tương tác thuốc Valpromide với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Valpromide cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Valproate tác dụng chủ yếu trên thần kinh trung ương: - Tác dụng an thần. - Chống động kinh. - Ðiều hòa khí sắc.
Dược động học
Nồng độ huyết tương tối đa đạt sau khi uống thuốc 4 giờ. Thời gian bán hủy của chất chuyển hóa chính 8-20 giờ. Nồng độ huyết tương ổn định đạt sau 48 giờ. Thuốc khuếch tán tốt vào não. Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không chuyển hóa hay acid valproic và các chất chuyển hóa khác.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản thuốc Valpromide như thế nào
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Valpromide. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản thuốc Valpromide
Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Valpromide giá bao nhiêu?
Giá bán thuốc Valpromide sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Valpromide.
Nơi bán thuốc Valpromide
Mua thuốc Valpromide ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Valpromide. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Valpromide là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Valpromide. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc