Thuốc Nalgidon – 400: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Nalgidon - 400 là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Nalgidon - 400 là gì?
Thuốc Nalgidon - 400 là Thuốc nhóm Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp có thành phần Dexibuprofen. Thuốc sản xuất bởi Synmedic Laboratories lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-17597-13.
- Tên dược phẩm: Nalgidon - 400
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VN-17597-13
- Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
- Doanh nghiệp sản xuất: Synmedic Laboratories
Thành phần
- Dexibuprofen
Thuốc Nalgidon - 400 có chứa thành phần chính là Dexibuprofen các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Dexibuprofen
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Viên
- Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Hàm lượng: 400mg
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Nalgidon - 400 có tác dụng gì?
Xem thông tin tác dụng của Thuốc Nalgidon - 400 được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc.
Tác dụng, công dụng Thuốc Nalgidon - 400 trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Nalgidon - 400 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Nalgidon - 400 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Nalgidon - 400 (dùng trong trường hợp nào)
Dexibuprofen được chỉ định dùng trong điều trị:+ Giảm đau và kháng viêm đối với đau bụng kinh, nhức đầu, hậu phẫu, đau răng, bong gân và phong thấp nhẹ.+ Giảm đau các vùng nối cơ xương khớp như cột sống, xương khớp, viêm khớp.+ Hạ sốtViêm khớp dạng thấp, viêm xương-khớp, viêm gân, viêm bao gân, viêm màng hoạt dịch, viêm cột sống, gút cấp, viêm khớp khô, bong gân, thâm tím, đau lưng. Giảm các chứng đau nhẹ & đau do cảm lạnh thông thường, sau phẫu thuật, nhức đầu, đau răng, đau cơ, đau dây thần kinh.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Nalgidon - 400
Quá mẫn với thành phần thuốc. Phản ứng nhạy cảm do aspirin/NSAID khác. Loét tiêu hoá, rối loạn huyết học nặng, rối loạn gan/thận nặng, cao HA nặng, suy tim nặng. Phụ nữ cho con bú.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Nalgidon - 400
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Nalgidon - 400 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Nalgidon - 400.
Liều lượng dùng Thuốc Nalgidon - 400
Người lớn: 300 mg x 3-4 lần/ngày. Tối đa 1200 mg/ngày. Trẻ < 30kg: tối đa 300 mg/ngày.
Liều dùng Thuốc Nalgidon - 400 cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Nalgidon - 400 cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Nalgidon - 400
Lupus, bệnh mô liên kết hỗn hợp, viêm loét ruột kết, ung thư dạ dày, bệnh Crohn. Người già, trẻ < 4t., nhũ nhi & sơ sinh. Phụ nữ có thai.
Lưu ý dùng Thuốc Nalgidon - 400 trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Nalgidon - 400 trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Nalgidon - 400
Rối loạn tiêu hóa. Hiếm gặp: sốc, ,dị ứng thay đổi huyết học, h/c Stevens-Johnson & h/c Lyell, rối loạn chức năng gan, hệ TKTW, giác quan, hệ tim mạch & chức năng thận.
Các tác dụng phụ khác của Thuốc Nalgidon - 400
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Nalgidon - 400. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Nalgidon - 400 không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Nalgidon - 400 với thuốc khác
ACEI, warfarin, aspirin, methotrexat, furosemid, lithi.
Tương tác Thuốc Nalgidon - 400 với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Nalgidon - 400 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Dexibuprofen là đồng phân S(+) của ibuprofen.
Giống như các NSAID phổ biến, dexibuprofen ngăn chặn sự tổng hợp prostanoid trong các tế bào viêm thông qua sự ức chế COX-2 của COX arachidonic acid. Tác dụng chống viêm xuất phát từ việc giảm prostaglandin E2 và prostacyclin dẫn đến giảm giãn mạch và phù nề làm tăng khả năng thấm máu và hoạt động của các chất trung gian gây viêm. Mức prostaglandin giảm ở vùng dưới đồi gây ra tác dụng hạ sốt của thuốc. Tác dụng giảm đau bắt nguồn từ mức độ prostaglandin giảm khiến nhạy cảm với các nociceptors đối với các chất trung gian gây viêm tại các vị trí đau và tăng cường sự lây truyền từ các xơ gây đau ở tủy sống.
Dược động học
Sau khi uống dexibuprofen được hấp thu tốt chủ yếu từ ruột non. Sau chuyển hóa trao đổi chất trong gan (hydroxyl hóa, carboxyl hóa), các chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý được bài tiết hoàn toàn, chủ yếu là thận (90%), nhưng cũng có trong mật.Thời gian bán thải là 1,8 – 3,5 giờ; liên kết protein huyết tương là khoảng 99%. Đã đạt đến mức tối đa trong huyết tương khoảng 2 giờ sau khi uống.
Sự đào thải dexibuprofen thấp hơn một chút ở bệnh nhân xơ gan.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Nalgidon - 400 như thế nào
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Nalgidon - 400
Lưu ý không để Thuốc Nalgidon - 400 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Nalgidon - 400, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Nalgidon - 400 giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Nalgidon - 400 sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Nalgidon - 400.
Tham khảo giá Thuốc Nalgidon - 400 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: đồng/Viên
- Giá trúng thầu: 6500 đồng/Viên
Nơi bán Thuốc Nalgidon - 400
Mua Thuốc Nalgidon - 400 ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Nalgidon - 400. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Nalgidon - 400 là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Nalgidon - 400. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc