Thuốc Lacidipine: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Lacidipine là thuốc gì?
Thuốc Lacidipine là thuốc gốc có thành phần chính chứa Lacidipine. Thuốc thuộc nhóm Thuốc tim mạch chứa hoạt chất chính Lacidipine
- Tên thuốc: Lacidipine
- Phân loại: Thuốc gốc
- Tên khác: Lacidipin
- Tên dược chất gốc: Lacidipine
- Tên biệt dược: Lacipil
- Tên biệt dược mới:
- Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Thành phần
- Lacidipine
Thuốc Lacidipine có chứa thành phần chính là Lacidipine , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Lacidipine có tác dụng gì?
Tác dụng thuốc Lacidipine được quy định ở mục tác dụng, công dụng Lacidipine trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Tác dụng chính của thuốc là làm giãn tiểu động mạch ngoại vi, giảm kháng lực mạch máu ngoại biên và giảm huyết áp.
Tác dụng, công dụng thuốc Lacidipine trong trường hợp khác
Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Lacidipine để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Lacidipine có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Thông tin chỉ định thuốc Lacidipine:
Lacidipine có thể được dùng riêng biệt như một biện pháp trị liệu bệnh cao huyết áp hay dùng kết hợp với những tác nhân làm hạ huyết áp khác như thuốc chẹn bêta và thuốc lợi tiểu.Chống chỉ định
Thông tin chống chỉ định thuốc Lacidipine:
Mẫn cảm đối với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng thuốc Lacidipine
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Lacidipine ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Lacidipine.
Liều lượng dùng Lacidipine
Liều khởi đầu khuyến cáo là 4mg một lần mỗi ngày. Thuốc nên uống vào một thời điểm nhất định trong ngày, tốt nhất vào buổi sáng, không cần phụ thuộc vào bữa ăn. Nếu cần có thể tăng liều lên 6mg sau một thời gian cho phép để tác dụng dược lý được nhận biết rõ ràng. Trong thực tế, thời gian này không nên dưới 3-4 tuần trừ khi tình trạng lâm sàng đòi hỏi cần tăng liều nhanh hơn. Ở bệnh nhân mắc bệnh gan, tính khả dụng sinh học của Lacidipine có thể gia tăng và tác dụng hạ huyết áp cao hơn. Trong những trường hợp đó, liều khởi đầu nên được giảm xuống 2mg, dùng mỗi ngày một lần. Do Lacidipine không được đào thải qua thận, liều lượng dùng cho bệnh nhân mắc bệnh thận không cần phải điều chỉnh. Liều khởi đầu cho người già nên dùng 2mg mỗi ngày một lần. Có thể tăng lên 4 hoặc 6 mg mỗi ngày như mô tả ở trên.Không có báo cáo gì về sử dụng Lacidipine ở trẻ em. Ðiều trị có thể kéo dài không giới hạn.
Quy định chung về liều dùng thuốc Lacidipine
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng thuốc Lacidipine cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng thuốc Lacidipine cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng thuốc Lacidipine
Cần cảnh giác khả năng Lacidipine có thể gây giãn cơ tử cung khi sanh. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Trong các nghiên cứu chuyên ngành. Lacidipine không cho thấy có ảnh hưởng lên chức năng khởi nhịp của nút xoang hay gây ra sự kéo dài dẫn truyền trong nút nhĩ thất. Tuy nhiên, cũng nên chú ý đến khả năng tác dụng trên lý thuyết của chất đối kháng calci ảnh hưởng đến hoạt động của các nút xoang và nút nhĩ thất, và theo dõi cẩn thận bệnh nhân có tiền sử bất thường. Nghiên cứu trên những người tình nguyện khỏe mạnh và trên súc vật, Lacidipine không ức chế sự co cơ tim. Tuy nhiên, như với những chất đối kháng calci khác, nên cẩn thận khi dùng Lacidipine cho người có áp lực đổ đầy thất thấp.Cần cẩn thận khi dùng ở bệnh nhân suy gan vì có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Không có số liệu về tính an toàn của Lacidipine khi dùng cho phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên súc vật cũng cho thấy không có tác dụng gây quái thai cũng như làm giảm tăng trưởng. Nghiên cứu về khả năng bài tiết qua sữa ở súc vật, cho thấy rằng Lacidipine (hay chất chuyển hóa của nó) hầu như không được bài tiết ra qua sữa. Chỉ nên dùng Lacidipine cho phụ nữ có thai hay nuôi con bú khi lợi ích điều trị cho người mẹ cao hơn khả năng có thể xảy ra tác dụng ngoại ý cho thai nhi hay trẻ sơ sinh.
Lưu ý dùng thuốc Lacidipine trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Lưu ý dùng thuốc Lacidipine trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của thuốc Lacidipine
Lacidipine thường được dung nạp rất tốt. Vài trường hợp có thể bị một số tác dụng phụ nhẹ liên quan đến tác động dược lý của sự giãn mạch ngoại biên. Tác dụng phụ thường thấy nhất là nhức đầu, đỏ bừng mặt, phù nề, chóng mặt và đánh trống ngực. Các tác dụng này thường thoáng qua và biến mất khi tiếp tục điều trị bằng Lacidipine. Ðôi khi các chứng suy nhược, nổi ban ở da (bao gồm hồng ban và ngứa ngáy) đau bao tử, buồn nôn và đa niệu có được ghi nhận. Cũng như các chất đối kháng calci khác, đau ngực, sưng nướu răng có được ghi nhận xuất hiện ở một số ít trường hợp.Lacidipine không liên quan đến các thay đổi đáng kể về xét nghiệm hay về huyết học. Người ta cũng đã ghi nhận một sự gia tăng phosphatase kiềm có hồi phục trong một số trường hợp rất hiếm.
Các tác dụng phụ khác
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Lacidipine. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Lacidipine không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác thuốc Lacidipine với thuốc khác
Thuốc Lacidipine có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dùng đồng thời Lacidipine với những tác nhân làm hạ huyết áp khác như thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn bêta có thể làm tăng thêm tác dụng hạ huyết áp. Nồng độ trong lacidipine trong huyết tương có thể tăng lên khi dùng đồng thời với cimétidine. Lacidipine liên kết mạnh (hơn 95%) với albumine và a1-glycoprotéine. Không có vấn đề tương tác đặc hiệu trong các nghiên cứu giữa thuốc và các tác nhân làm hạ huyết áp khác như các thuốc chẹn bêta và thuốc lợi tiểu hay digoxine.
Tương tác thuốc Lacidipine với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Lacidipine cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Lacidipine là một chất ức chế calci mạnh và đặc hiệu với tác động chọn lọc cao đối với kênh calci ở cơ trơn mạch máu.
Dược động học
Khi dùng đường uống, Lacidipine được hấp thu nhanh nhưng ít ở đường tiêu hóa. Thuốc mất hoạt tính một phần lớn đầu tiên ở gan. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong khoảng 30 đến 150 phút. Lacidipine được đào thải chủ yếu do sự chuyển hóa ở gan. Không có bằng chứng cho thấy thuốc gây cảm ứng hay ức chế các enzyme ở gan. Khoảng 70% liều dùng được đào thải dưới dạng chuyển hóa qua phân và phần còn lại được đào thải dưới dạng chuyển hóa qua nước tiểu. Ðộ khả dụng sinh học tuyệt đối của Lacidipine trong khoảng 2-9%. Thời gian bán hủy trong huyết tương là 8 giờ, tuy nhiên thời gian này có thay đổi tùy theo từng cá thể.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản thuốc Lacidipine như thế nào
Ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Viên nén Lacidipine nên được bảo quản tránh ánh sáng và do đó không được tháo ra khỏi bao bì khi chưa dùng. Nếu cần phải bẻ một nửa viên 4mg, phân nửa chưa dùng phải được cất giữ trong bao bì của thuốc và dùng trong vòng 48 giờ.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Lacidipine. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản thuốc Lacidipine
Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Lacidipine giá bao nhiêu?
Giá bán thuốc Lacidipine sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Lacidipine.
Nơi bán thuốc Lacidipine
Mua thuốc Lacidipine ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Lacidipine. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Lacidipine là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Lacidipine. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc