Thuốc SPLozarsin plus: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc SPLozarsin plus là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc SPLozarsin plus là gì?
Thuốc SPLozarsin plus là Thuốc nhóm Thuốc tim mạch có thành phần Losartan kali 50mg; Hydroclorothiazid 12,5mg. Thuốc sản xuất bởi Công ty TNHH Dược Phẩm Shin Poong Daewoo Việt Nam lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-28520-17.
- Tên dược phẩm: SPLozarsin plus
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VD-28520-17
- Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty TNHH Dược Phẩm Shin Poong Daewoo Việt Nam
- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty TNHH Dược Phẩm Shin Poong Daewoo Việt Nam
Thành phần
- Losartan kali 50mg; Hydroclorothiazid 12,5mg
Thuốc SPLozarsin plus có chứa thành phần chính là Losartan kali 50mg; Hydroclorothiazid 12,5mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Losartan kali 50mg; Hydroclorothiazid 12,5mg
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc SPLozarsin plus có tác dụng gì?
Losartan là thuốc đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết áp, đó là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II. Angiotesin II, tạo thành từ angiotensin I trong phản ứng do enzym, chuyển angiotensin(ACE) xúc tác, là một chất co mạch mạnh, là một thành phần quan trọng trong sinh lý bệnh học của tăng huyết áp. Angiotensin II cũng kích thích vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron. Losartan và chất chuyển hoá chính có hoạt tính chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có hcon lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô. Losartan là một chất ức chế cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1. Chất chuyển hoá có hoạt tính của thuốc mạnh hơn từ 10 đến 40 lần so với losartan.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Điều trị tim mạch
Xem thêm các thuốc khác điều trị Tim mạch
Tác dụng, công dụng Thuốc SPLozarsin plus trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc SPLozarsin plus để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc SPLozarsin plus có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc SPLozarsin plus (dùng trong trường hợp nào)
Tăng HA (khi cần phối hợp thuốc), tăng HA có phì đại thất trái (giảm nguy cơ tai biến tim mạch).
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc SPLozarsin plus
Quá mẫn với thành phần thuốc, thiazid/dẫn chất sulfonamid. Gout/tăng acid uric, vô niệu, bệnh Addison, tăng Ca huyết, suy gan & thận nặng.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc SPLozarsin plus
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc SPLozarsin plus ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc SPLozarsin plus.
Liều lượng dùng Thuốc SPLozarsin plus
1 viên (50mg/12,5mg) /ngày, nếu không đáp ứng: tăng 2 viên/1 lần/ngày, tối đa 2 viên/ngày. Người cao tuổi: khởi đầu 1 viên (50mg/12,5mg)/ngày. Có thể dùng lúc đói hoặc no;Uống chung hoặc không chung với thức ăn.
Liều dùng Thuốc SPLozarsin plus cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc SPLozarsin plus cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc SPLozarsin plus
Giám sát đặc biệt &/hoặc giảm liều khi mất nước/phối hợp thuốc lợi tiểu/có yếu tố dễ dẫn đến hạ HA, hẹp động mạch thận/chỉ còn 1 thận. Theo dõi định kỳ điện giải huyết thanh, nước tiểu (nhất là khi dùng corticosteroid, ACTH/digitalis, quinidin vì nguy cơ xoắn đỉnh gây rung thất). Suy thận nặng (tăng urê, giảm thêm chức năng thận), suy gan (dễ hôn mê gan), Gút (nặng lên), đái tháo đường (điều chỉnh insulin, thuốc hạ glucose huyết). Tác dụng hạ HA của HCTZ tăng lên sau cắt bỏ thần kinh giao cảm. Tăng cholesterol, triglycerid. Người có tuổi (dễ mất cân bằng điện giải). Phụ nữ có thai/cho con bú. Lái xe/vận hành máy móc.
Lưu ý dùng Thuốc SPLozarsin plus trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc SPLozarsin plus trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc SPLozarsin plus
Hoa mắt, suy nhược/mệt mỏi, chóng mặt. Ít gặp: viêm gan; tiêu chảy; ho. Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù mạch (phù thanh quản/thanh môn gây tắc khí đạo), phù mặt/môi/họng/lưỡi; viêm mạch (kể cả ban dạng Henoch-Schoenlein).Các tác dụng phụ khác của Thuốc SPLozarsin plus
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc SPLozarsin plus. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc SPLozarsin plus không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc SPLozarsin plus với thuốc khác
Cimetidin (tăng AUC của losartan ~18%), phenobarbital (giảm ~20% AUC của losartan & chất chuyển hóa có hoạt tính). Rượu (hạ HA tư thế); Thuốc trị đái tháo đường (chỉnh liều các thuốc này); Colestyramin/colestipol resin (giảm hấp thu HCTZ, nên uống HCTZ trước 1 giờ/sau 4 giờ); Corticosteroid, ACTH (mất điện giải, nhất là hạ K máu); Glycosid tim (hạ K/Mg, tăng loạn nhịp do digitalis); NSAID (giảm tác dụng lợi tiểu & hạ HA, giảm Na niệu); Amin tăng HA như noradrenalin (giảm tác dụng các amin này); Thuốc giãn cơ vân không khử cực như tubocurarin (tăng hiệu quả các thuốc này); Thuốc trị gout (HCTZ làm tăng nồng độ acid uric); Muối calci (làm tăng Ca máu); Carbamazepin (nguy cơ hạ Na máu triệu chứng); Thuốc chẹn beta, diazoxid (tăng đường huyết); Thuốc kháng cholinergic như atropin, beperiden (tăng sinh khả dụng thiazid); Amatandin (tăng nguy cơ tác dụng phụ); Thuốc độc tế bào, cyclophosphamid, methotrexat (giảm bài tiết ở thận, tăng ức chế tuỷ sống). Phân loại FDA trong thai kỳ Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
Tương tác Thuốc SPLozarsin plus với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc SPLozarsin plus cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Kalium Losartan chất đầu tiên của một loại thuốc mới dùng cho điều trị tăng huyết áp, là chất đối kháng tại thụ thể (týp AT1) angiotensin II. Kalium Losartan cũng làm giảm các nguy cơ phối hợp của tử vong do bệnh lý tim mạch, đột quỵ, và nhồi máu cơ tim trên các người bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái và bảo vệ thận cho người bệnh tiểu đường týp 2 có protein niệu.
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi uống, Losartan hấp thu tốt. Sinh khả dụng của Losartan xấp xỉ 33%. - Phân bố: Cả losartan và chất chuyển hoá có hoạt tính đều liên kết nhiều với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và chúng không qua hàng rào máu não. Thể tích phân bố của losartan khoảng 34L và châts chuyển hoá có hoạt tính khoảng 12L. - Chuyển hóa: Losartan chuyển hoá bước đầu nhiều qua gan nhờ các enzym cytocrom P450. Khoảng 14% liều Losartan uống chuyển hoá thành chất chuyển hoá có hoạt tính, chất này đảm nhiệm phần lớn tính đối kháng thụ thể angiotesin II. - Thải trừ: qua nước tiểu. Độ thanh thải của thuốc qua thận tương ứng với khoảng 75ml/phút và với chất chuyển hoá khoảng 25ml/phút.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc SPLozarsin plus như thế nào
Bảo quản dưới 30 độ C (86 độ F) và tránh ánh sáng.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc SPLozarsin plus
Lưu ý không để Thuốc SPLozarsin plus ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc SPLozarsin plus, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc SPLozarsin plus giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc SPLozarsin plus sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc SPLozarsin plus.
Tham khảo giá Thuốc SPLozarsin plus do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 2800 đồng/Viên
- Giá trúng thầu: đồng/Viên
Nơi bán Thuốc SPLozarsin plus
Mua Thuốc SPLozarsin plus ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc SPLozarsin plus. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc SPLozarsin plus là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc SPLozarsin plus. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc