Thuốc Bikozol: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Bikozol là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Bikozol là gì?
Thuốc Bikozol là Thuốc nhóm Thuốc điều trị bệnh da liễu có thành phần Mỗi 5 g chứa: Ketoconazol 100mg. Thuốc sản xuất bởi Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-28228-17.
- Tên dược phẩm: Bikozol
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VD-28228-17
- Nhóm thuốc: Thuốc điều trị bệnh da liễu
- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR)
- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR)
Thành phần
- Mỗi 5 g chứa: Ketoconazol 100mg
Thuốc Bikozol có chứa thành phần chính là Mỗi 5 g chứa: Ketoconazol 100mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Mỗi 5 g chứa: Ketoconazol 100mg
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: kem bôi da
- Đóng gói: Hộp 1 tuýp 5 gam
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Bikozol có tác dụng gì?
Ketoconazole là thuốc kháng nấm phổ rộng, tác dụng trên nhiều loại nấm gây bệnh, bao gồm các loại nấm bề mặt da và niêm mạc và nấm nội tạng. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng cả trên một số vi khuẩn gram dương. Cơ chế tác dụng: ketoconazol và các thuốc chống nấm nhóm azol đều ức chế alfa demethylase ( enzym tham gia vào quá trình tổng hợp ergosterol). Do đó, ketoconazol ngăn cản tổng hợp ergosterol và lipid của màng tế bào nấm. Kết quả là làm thay đổi tính thấm của màng tế bào, ức chế chức năng màng và ức chế sự phát triểu của nấm. Liều thấp thuốc có tác dụng kìm nấm, còn liều cao thì diệt nấm.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Bệnh da liễu
Tác dụng, công dụng Thuốc Bikozol trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Bikozol để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Bikozol có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Bikozol (dùng trong trường hợp nào)
- Các bệnh nấm ở da và niêm mạc (Candida, Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Malassezia furfur...).
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Bikozol
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc. - Không dùng cho mắt.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Bikozol
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Bikozol ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Bikozol.
Liều lượng dùng Thuốc Bikozol
- Bôi tại chỗ nơi bị nấm và vùng xung quanh.- Bôi thuốc 1-2 lần/ngày, trị liên tục trong 2 đến 4 tuần lễ.
Liều dùng Thuốc Bikozol cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Bikozol cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Bikozol
- Ngưng sử dụng nếu bị kích ứng da. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: - Vì Ketoconazol thoa tại chỗ không hấp thu vào máu nên có thể dùng ở phụ nữa có thai và cho con bú. Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy: - Không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy.
Lưu ý dùng Thuốc Bikozol trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Bikozol trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Bikozol
- Trong một ít trường hợp khi điều trị bằng ketoconazol thấy có cảm giác nóng rát, hoặc kích ứng da. - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Bikozol
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Bikozol. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Bikozol không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Bikozol với thuốc khác
Thuốc ảnh hưởng trên sự chuyển hóa ketoconazole: - Thuốc cảm ứng enzym như là rifampicin, rifabutin, carbamazepine, isoniazid và phenytoin làm giảm đáng kể khả dụng sinh học của ketoconazole. - Thuốc ảnh hưởng trên axit dạ dày : xem Thận trọng lúc dùng. - Ritonavir làm tăng khả dụng sinh học của ketoconazole. Do đó, khi thuốc được dùng chung, cầm xem xét việc giảm liều ketoconazole.Tác dụng của ketoconazole trên chuyển hóa của những thuốc khác: - Ketoconazole có thể ức chế sự chuyển hóa của những thuốc được chuyển hóa bởi một số enzym P450 ở gan, đặc biệt là nhóm CYP3A. Ðiều này có thể dẫn đến sự gia tăng và/hoặc kéo dài tác dụng của chúng, bao gồm tác dụng phụ. Ví dụ : những thuốc sau không được sử dụng chung với ketoconazole : terfenadine, astemizole, cisapride, triazolam, midazolam uống, quinidine, pimozide, thuốc ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa bởi CYP3A4 như là simvastatin và lovastatin.Những thuốc sau cần theo dõi sát nồng độ trong máu, tác dụng và tác dụng phụ. Nếu dùng chung với ketoconazole, những thuốc này nên được giảm liều nếu cần thiết : - Thuốc chống đông đường uống. - Thuốc ức chế protease HIV như là ritonavir, indinavir, saquinavir. - Một số thuốc điều trị ung thư như là vinca alkaloids, busulphan, docetaxel và trimetrexate. - Thuốc ức chế canxi chuyển hóa bởi CYP3A4 như là dihydropyridines và verapamil. - Một số thuốc ức chế miễn dịch : cyclosporine, tacrolimus, rapamycin. - Các thuốc khác : digoxine, carbamazepine, buspirone, alfentanil, alprazolam, midazolam tiêm mạch, rifabutin, methylprednisolone và trimetrexate. Ngoại lệ có một vài trường hợp có phản ứng khi uống rượu, giống như uống disulfiram với đặc điểm : đỏ bừng mặt, phát ban, phù ngoại biên, buồn nôn và nhức đầu. Tất cả các triệu chứng này sẽ hoàn toàn biến mất trong vòng vài giờ.
Tương tác Thuốc Bikozol với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Bikozol cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Ketoconazol viên là một dẫn xuất dioxolane imidazol tổng hợp có hoạt tính diệt nấm hoặc kìm nấm đối với vi nấm ngoài da nấm men (Candida, pityrosporum, Torulopsis, Cryptococcus), các nấm nhị độ và các eumycetes. Kém nhạy cảm hơn là các chủng Aspergillus, Sporothrix schenckii, một số Dematiaceae, các chủng Mucor và các phycomycetes khác ngoại trừ Entomophthorales. Ketoconazol ức chế sự sinh tổng hợp ergosterol ở nấm và làm thay đổi các thành phần lipid khác ở màng tế bào vi nấm. Cho đến nay người ta chưa thấy có sự phát sinh đề kháng thuốc trong lúc điều trị bằng ketoconazol.
Dược động học
- Hấp thu: Trung bình nồng dộ đỉnh trong huyết tương xấp xỉ 3,5 mcg/ml đạt đươc trong voửng 1-2 giờ sau khi uống một liều 200 mg trong bữa ăn. Sự thải trừ trong huyết tương sau đó có 2 pha với thời gian bán hủy là 2 giờ trong 10 giờ đầu và 8 giờ sau đó. Sau khi hấp thu từ đường tiêu hóa, ketoconazol được chuyển đổi thành một số chất chuyển hóa không có hoạt tính. - Phân bố: In vitro, sự gắn protein huyết tương khoảng 99%, chủ yếu là albumin. Chỉ có một tỷ lệ không đáng kể ketoconazole vào dịch não tủy. Ketoconazole là thuốc có tính kiềm yếu và như vậy cần môi trường acid để hòa tan và hấp thu. - Chuyển hoá: Ðường chuyển hóa chính được biết là oxy hóa thoái giáng các vòng imidazole và piperazine, sự khử alkyl oxy hóa và hydroxy hóa vòng nhân thơm. - Thải trừ: Khoảng 13% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu, trong đó 2-4% ở dạng không chuyển hóa. Ðường bài xuất chính là qua đường mật vào ống tiêu hóa.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Bikozol như thế nào
Bảo quản ở nhiệt độ 15-30 độ C.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Bikozol
Lưu ý không để Thuốc Bikozol ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Bikozol, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Bikozol giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Bikozol sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Bikozol.
Tham khảo giá Thuốc Bikozol do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 5250 đồng/Tuýp
- Giá trúng thầu: đồng/Tuýp
Nơi bán Thuốc Bikozol
Mua Thuốc Bikozol ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Bikozol. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Bikozol là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Bikozol. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc