Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 là gì?
Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 là Thuốc nhóm Thuốc tim mạch có thành phần Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 20 mg; Hydroclorothiazid 12,5 mg. Thuốc sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Glomed lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-30074-18.
- Tên dược phẩm: Cavired HCTZ 20/12.5
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VD-30074-18
- Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Glomed
- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Glomed
Thành phần
- Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 20 mg; Hydroclorothiazid 12,5 mg
Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 có chứa thành phần chính là Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 20 mg; Hydroclorothiazid 12,5 mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 20 mg; Hydroclorothiazid 12,5 mg
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Viên nén
- Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên (vỉ nhôm-PVC); Hộp 3 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm-PVC hoặc nhôm-nhôm)
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 có tác dụng gì?
Lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và là một dẫn chất lysin có cấu trúc tương tự enalapril với tác dụng kéo dài. Enzym chuyển angiotensin là enzym nội sinh có vai trò chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Angiotensin I tăng trong một số bệnh như suy tim và bệnh thận, do đáp ứng với tăng renin. Angiotensin II có tác dụng kích thích tăng trưởng cơ tim, gây to tim và ác dụng co mạch gây tăng huyết áp. Thuốc ức chế enzym chuyển làm giảm nồng độ angiotensin II và aldosteron do đó làm giảm ứ Na+ bà nước, làm giãn mạch ngoại vi, giảm sức cản ngoại vi ở cả đại tuần hoàn và tuần hoàn phổi. Ngoài ra thuốc còn ảnh hưởng tới hệ kallikrein-kinin làm giảm sự phân huỷ bradykinin, dẫn đến tăng nồng độ bradykinin, đây chính là nguyên nhân chính gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn gây phù mạch và ho kéo dài của các thuốc ức chế enzym chuyển. Lisinopril làm giảm hậu gánh và giảm căng thành mạch ở thì tâm thu, làm tăng cung lượng tim và chỉ số tim, làm tăng sức co bóp của tim và tăng thể tích tâm thu. Làm giảm tiền gánh và giảm căng thành mạch tâm trương. Thuốc được chỉ định dùng cho người giảm chức năng tâm thu nhằm ngăn chặn hoặc làm chậm sự tiến triển của suy tim. Lisinopril là một trong những thuốc chuẩn trong điều trị người bệnh nhồi máu cơ tim. Lisinopril làm chậm suy thận trong bệnh thận do đái tháo đường.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Điều trị tim mạch
Tác dụng, công dụng Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 (dùng trong trường hợp nào)
- Tăng HA nguyên phát.Dược lựcThuốc có tác dụng trị cao huyết áp và lợi tiểu. Lisinopril và hydrochlorothiazide đã được sử dụng trong điều trị cao huyết áp khi dùng chung của chúng có tác dụng chung hoặc riêng cộng hưởng.Lisinopril là một tác nhân ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Sự ức chế tạo Angiotensin II làm giãn mạch và hạ huyết áp. Hydrochlorothiazide là một thuốc lợi tiểu và chống cao huyết áp. Dùng thuốc này riêng rẽ làm tăng bài tiết renin. Dùng đồng thời lisinopril và hydrochlorothiazide làm giảm huyết áp nhiều hơn. Lisinopril làm giảm nhẹ tác dụng của mất kali khi dùng hydrochlorothiazide.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5
- Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc nhóm ức chế men chuyển ACE hay dẫn xuất sulphonamide. - Tiền sử phù thần kinh mạch khi dùng ACE. Phù mạch di truyền hay tự phát. Vô niệu. Suy thận. Phụ nữ mang thai & cho con bú.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5.
Liều lượng dùng Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5
- Khởi đầu 1 viên(10mg/12.5mg) x 1 lần/ngày, nên dùng cùng thời điểm. Sau 2-4 tuần có thể tăng 2 viên ngày 1 lần. - Bệnh nhân suy thận nhẹ (ClCr 30-80 mL/phút): 5-10 mg/ngày. - Suy thận trung bình & nặng (ClCr < 30 mL/phút): tránh dùng.
Liều dùng Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5
Hạ huyết áp và mất cân bằng nuớc/điện giải: hạ huyết áp có triệu chứng ít khi gặp ở các bệnh nhân cao huyết áp chưa biến chứng nhưng lại thường thấy rối loạn nước điện giải xảy ra trong lúc điều trị trước kia bằng thuốc lợi tiểu, chế độ hạn chế muối, thẩm phân nôn ói hoặc tiêu chảy. Nên kiểm tra định kỳ các chất điện giải đồ trong huyết thanh những thời khoảng thích hợp. Cần cân nhắc kỹ cho những bệnh nhân thiếu máu cơ tim hoặc có bệnh lý mạch máu não hạ huyết áp quá mức có thể gây ra nhồi máu cơ tim hay tai biến mạch máu não. Nếu xảy ra tình trạng sụt huyết áp, đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngữa, truyền tĩnh mạch dung dịch mặn đẳng trương khi cần. Sau khi phục hồi huyết áp và thể tích tuần hoàn cần thiết, có thể bắt đầu trị liệu với liều thấp hoặc dùng các thành phần một cách thích hợp. Tổn thương chức năng thận: Thiazide không phải là thuốc lợi tiểu thích hợp cho các bệnh nhân tổn thương chức năng thận và tỏ ra không có hiệu quả khi độ thanh thải creatinine ≤ 30 ml/phút (tức là suy thận nặng). Không nên dùng Linoritic Forte cho những bệnh nhân tổn thương chức năng thận nặng. Bệnh gan: cần thận trọng khi dùng thiazide cho những bệnh nhân có tổn thương chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển, cao huyết áp thay đổi nhỏ trong cân bằng nước điện giải có thể khởi phát cơn hôn mê gan. Phẫu thuật và các biện pháp vô cảm: trên những bệnh nhân phải trải qua các phẫu thuật lớn hoặc dùng các thuốc vô cảm có nguy cơ gây hạ áp, Linoritic Forte có thể cản trở việc tổng hợp angiotensin II do tăng bài tiết renin. Nếu có hạ huyết áp thứ phát do tình trạng này, việc truyền dịch có thể có tác dụng. Tác dụng chuyển hoá và bài tiết: điều trị bằng thiazide có thể làm tổn thương dung nạp glucose. Có thể cần phải điều chỉnh các thuốc hạ đường huyết hoặc insulin. Thiazide có thể làm giảm bài tiết Canxi qua nước tiểu và vì vậy làm tăng nhẹ Canxi máu. Tăng nồng độ cholesterol và triglyceride có thể đi kèm với điều trị bằng thiazide. Quá mẫn và phù thần kinh mạch: Phù mặt, các chi, môi, lưỡi, lưỡi gà và/hoặc thanh quản trên bệnh nhân điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển angiotensine, kể cả Lisinopril đã được báo cáo dù hiếm gặp. Tình trạng này có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong điều trị. Ức chế men chuyển angiotensine có tương quan tỷ lệ phù cao ở người da đen hơn là người không đen. Phải ngưng Linoritic Forte ngay và tiến hành theo dõi thường xuyên và trị liệu thích hợp cho đến khi các triệu chứng và dấu chứng đã mất hoàn toàn. Khi tình trạng phù chỉ giới hạn ở mặt và môi, thường tự hết mà không cần điều trị, mặc dù các thuốc kháng histamine tỏ ra có làm giảm các triệu chứng. Phù mạch có kèm phù vùng hầu họng có thể dẫn đến tử vong. Khi có phù ở lưỡi, thanh quản hoặc hầu họng hay có khả năng tắc nghẽn đường hô hấp, cần dùng ngay dung dịch epinephrine 1:1000 (0.3-0.5 mL) và/hoặc các biện pháp cần thiết để bảo đảm thông khí cho bệnh nhân. Ho: được quy cho là do ức chế sự thoái triển của bradykinin nội sinh, tình trạng ho khan kéo dài đã được báo cáo với tất cả các thuốc ức chế men chuyển angiotensine và thường tự hết sau khi ngưng thuốc. Ho do dùng các thuốc ức chế men chuyển angiotensine cần được lưu ý khi chẩn đoán phân biệt các chứng ho. Bệnh nhân lớn tuổi: các thử nghiệm lâm sàng không cho thấy có sự khác nhau theo lứa tuổi về hiệu quả cũng như độ an toàn khi dùng đồng thời lisinopril và hydrochlorothiazide. Trẻ em: chưa xác định được hiệu quả và tính an toàn trên trẻ em. Lúc có thai và lúc nuôi con bú Lúc có thai: Do các thuốc ức chế men chuyển angiotensine qua được nhau thai, thuốc có thể ảnh hưởng đến cơ chế điều hoà huyết áp thai nhi. Thiểu ối, hạ huyết áp, thiểu niệu, vô niệu và giảm sản xương sọ sơ sinh đã được báo cáo khi dùng các thuốc ức chế men chuyển angiotensine trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ. Tương tự, dùng thuốc trong giai đoạn này có thể gây sanh non hoặc sanh nhẹ cân. Vì vậy, như mọi thuốc ức chế men chuyển angiotensine khác, không nên dùng lisinopril trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ. Lúc nuôi con bú: Không rõ lisinopril có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do có tính năng sinh các tác dụng ngoại ý trên trẻ bú mẹ có mẹ đang điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển angiotensine và hydrochlorothiazide, cần quyết định ngưng cho bú và/hoặc ngưng dùng Linoritic Forte, dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với bà mẹ.
Lưu ý dùng Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 trong thời kỳ mang thai
Xem captopril
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5
Chóng mặt, nhức đầu, ho, mệt mỏi, hạ HA, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khô miệng, nổi mẩn, bệnh gout, táo bón, đánh trống ngực, đau thắt cơ, yếu cơ, dị cảm, vô cảm, bất lực.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 với thuốc khác
- Tubocurarine. - Thuốc lợi tiểu, thuốc bổ sung kali, muối thay thế kali, thuốc giữ kali: lithium. - Thuốc tê, thuốc mê, thuốc ngủ, các thuốc hạ HA khác: indometacine. - Thuốc uống trị đái tháo đường: insulin.
Tương tác Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Hoạt chất lisinopril thuộc nhóm ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, thuốc làm giảm hàm lượng angiotensin II và aldosteron trong huyết tương.Nhờ tác dụng của thuốc, sức kháng mao mạch ngoại biên giảm, cung lượng tim có thể tăng, nhịp tim không đổi, lưu thông máu qua thận có thể tăng.
Dược động học
- Hấp thu: Tác dụng hạ huyết áp của Lisinopril bắt đầu khoảng 1 giờ sau khi dùng và đạt tối đa sau 6 giờ. Thời gian tác động khoảng 24 giờ, tùy thuộc vào liều đã dùng. Tác dụng của Lisinopril cũng được duy trì khi điều trị lâu dài. Trong trường hợp ngừng thuốc đột ngột, không có sự tăng vọt huyết áp (tác dụng phản hồi). Sau khi uống, lisinopril được hấp thu dưới dạng không đổi, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. - Phân bố: Lisinopril không liên kết với protein huyết tương ngoại trừ với enzym chuyển đổi angiotensin. - Chuyển hoá: Thuốc không bị chuyển hóa trong cơ thể. - Thải trừ: thuốc được thải trừ theo đường thận. Thời gian bán tích lũy hiệu quả là 12 giờ.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 như thế nào
Bảo quản ở nhiệt độ từ 15-30 độ C.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5
Lưu ý không để Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5.
Tham khảo giá Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: đồng/
- Giá trúng thầu: đồng/
Nơi bán Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5
Mua Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5 là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Cavired HCTZ 20/12.5. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc