Thuốc Acitonal 5: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Acitonal 5 là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Acitonal 5 là gì?

Thuốc Acitonal 5 là Thuốc nhóm Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp có thành phần Risedronat natri (dưới dạng Risedronat natri hemipentahydrat) 5mg. Thuốc sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-26396-17.

Hình ảnh Thuốc Cancetil

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VD-26396-17

- Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp

- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco

- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty cổ phần Pymepharco

Thành phần

  • Risedronat natri (dưới dạng Risedronat natri hemipentahydrat) 5mg

Thuốc Acitonal 5 có chứa thành phần chính là Risedronat natri (dưới dạng Risedronat natri hemipentahydrat) 5mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Risedronat natri (dưới dạng Risedronat natri hemipentahydrat) 5mg

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Viên nén bao phim

- Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Acitonal 5 có tác dụng gì?

Xem thông tin tác dụng của Thuốc Acitonal 5 được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Điều trị giảm đau, hạ sốt

Tác dụng, công dụng Thuốc Acitonal 5 trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Acitonal 5 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Acitonal 5 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Acitonal 5 (dùng trong trường hợp nào)

- Điều trị và ngăn ngừa bệnh loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Đề phòng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh có tăng nguy cơ loãng xương. Duy trì hoặc làm tăng khối lượng xương ở phụ nữ sau mã kinh phải điều trị lâu dài (trên 3 tháng) bằng corticoid đường toàn thân với liều tương đương prednisolon lớn hơn hoặc bằng 7.5 mg/ngày. Điều trị bệnh Paget về xương (viêm xương biến dạng).

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Acitonal 5

- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Giảm calci máu. Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <35 mg/phút). Phụ nữ có thay và cho con bú. Bất thường trên thực quản như hẹp hoặc không đàn hồi thực quản. Không có khả năng đứng hoặc ngồi ít nhất 30 phút.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Acitonal 5

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Acitonal 5 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Acitonal 5.

Liều lượng dùng Thuốc Acitonal 5

Không dùng thuốc với thức ăn hoặc thức uống (ngoại trừ nước uống). Để giúp viên thuốc dễ xuống dạ dày nên nuốt trọn viên thuốc với nhiều nước (không nhai) ở tư thế thẳng đứng. Bệnh nhân không nên nằm trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc. Nên uống thuốc ít nhất 30 phút trước khi ăn lần đầu trong ngày hoặc cách các lần ăn trong ngày ít nhất 2 giờ và ít nhất 30 phút trước khi đi ngủ. Lưu ý: Nếu quên uống thuốc thì hôm sau vẫn uống như thường lệ. Không được uống 2 viên trong cùng một ngày bù cho viên thuốc quên uống. Phòng và điều trị loãng xương sau mãn kinh: Uống 1 viên/tuần. Bệnh Paget về xương: Liều phiến cáo là 1 viên, 1 tuần/lần, dùng trong 2 tháng. - Triệu chứng quá liều: Quá liều của các bisphosphat giống như triệu chứng hạ calci huyết. Xử trí: Nếu cần thiết có thể tiêm truyền muối calci. Uống sữa hoặc các thuốc kháng acid để giữ chặt các bisphosphat làm giảm sự hấp thu của thuốc đã được đề nghị sử dụng khi uống quá liều.

Liều dùng Thuốc Acitonal 5 cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Acitonal 5 cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Acitonal 5

- Thức ăn, đò uống (trừ nước uống thông thường) và nên không được dùng cùng lúc khi đang uống thuốc. Nên điều trị chứng hạ calci máu trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc. Các rối loạn khác về chuyển hóa xương và chất khoáng (ví dụ rối loạn chức năng cận giáp, thiếu vitamin D) cần được điều trị đồng thời với thuốc này. Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút). Phụ nữ mang thai và cho con bú: Thí nghiệm trên súc vật cho thấy các bisphosphat có thể gây bất thường cho các khung xương của bào thai, vì thế không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Người đang vận hành máy móc tàu xe: Thuốc an toàn cho người đang vận hành máy móc tàu xe (thuốc không gây chóng mặt hay bù ngủ). Người cao tuổi: Người cao tuổi thường suy yếu gan, thận nên cẩn thận khi dùng thuốc cho người cao tuổi.

Lưu ý dùng Thuốc Acitonal 5 trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Acitonal 5 trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Acitonal 5

Đa số các tác dụng không mong muốn đều từ nhẹ đến trung bình. - Thường gặp: Đau khớp, rối loạn đường tiêu hóa: đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón. - Ít gặp: Rối loạn các chất điện giải trong huyết thanh như giảm calci máu, và giảm phosphat máu. Đau cơ xương và nhứt đầu. - Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn như phù mạch, nổi mẫm ngứa. Giảm bạch cầu và rối loạn men gan. Cách xử trí: - Để giảm bớt rối loạn đường tiêu hóa, phải dùng thuốc với tư thế thẳng đứng, không dùng thuốc khi đi ngủ và cách các lần ăn trong ngày ít nhất 2 giờ. Ngừng dùng thốc nếu xảy ra các phản ứng quá mẫn cảm.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Acitonal 5

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Acitonal 5. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Acitonal 5 không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Acitonal 5 với thuốc khác

- Các bisphosphat không được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với thức ăn. Các hợp chất chứa nhôm,calci, sắt hoặc magnesi bao gồm các chất kháng acid, các kháng chất bổ xung và một số thuốc nhuận trường thẩm thấu có thể làm giảm sự hấp thu khi dùng bằng đường uống. Khi dùng đồng thời các bisphosphat với thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có thể làm tăng nguy cơ bệnh đường tiêu hóa và thận. Hạ claci huyết có thể làm tăng thêm khi dùng đồng thời thuốc với các aminoglycosid.

Tương tác Thuốc Acitonal 5 với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Acitonal 5 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

- Risedronat thuộc nhóm thuốc không steroid gọi là bisphosphonat, được dùng để điều trị các bệnh xương. – Risedronat tác động trực tiếp trên bộ xương, và do đó giúp xương ít khả năng bị gãy. – Risedronat kết hợp với hydroxyapatit trong xương và tác động như một tác nhân chống hủy xương. – Ở cấp độ tế bào, risedronat ức chế các hủy cốt bào. Bình thường, hủy cốt bào dính vào bề mặt xương, nhưng cho thấy bằng chứng giảm hoạt động hủy xương (ví dụ không có bờ gợn sóng). – Xét nghiệm hình thái mô học trên chuột, chó và chuột lang cho thấy điều trị risedronat làm giảm chu chuyển xương (tần suất hoạt động, tức tỉ lệ các vị trí tái cấu trúc xương được kích hoạt) và sự hủy xương ở các vị trí tái cấu trúc. – Trong các nghiên cứu dược lực học và nghiên cứu lâm sàng, thấy giảm các dấu ấn sinh hóa của chu chuyển xương trong vòng 1 tháng và đạt mức tối đa trong 3-6 tháng.

Dược động học

Hấp thu: Sau khi uống, thuốc được hấp thu tương đối nhanh (t max khoảng 1 giờ) và độc lập với liều dùng. Sinh khả dụng trung bình khi uống thuốc viên là 0, 63% và giảm đi khi risedronat natri được uống chung với thức ăn. Sinh khả dụng ở nam và nữ tương tự nhau. Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định nồng độ trên người là 6, 3 lít/kg. Khoảng 24% lượng thuốc gắn với protein huyết tương. Chuyển hóa: Không có bằng chứng chuyển hóa toàn thân đối với risedronat natri. Thải trừ: Khoảng một nửa liều đã hấp thu được bài tiết trong nước tiểu trong vòng 24 giờ. Thuốc không hấp thu được thải trừ dưới dạng không thay đổi trong phân. Nhóm bệnh nhân đặc biệt: Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều. Khả dụng sinh học, phân phối và thải trừ ở người cao tuổi (> 60 tuổi) tương tự so với người trẻ tuổi. Người suy thận: So với những người có chức năng thận bình thường, độ thanh thải risedronat natri ở thận giảm khoảng 70% ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin khoảng 30ml/ phút. Điều chỉnh liều lượng là không cần thiết ở những bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa (Clcr ≥ 30 ml/ phút). Không khuyến cáo sử dụng risedronat ở những bệnh nhân bị suy thận nặng (Clcr < 30 ml/ phút). Trẻ em: Không khuyến cáo dùng risedronat cho trẻ em dưới 18 tuổi do không đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Acitonal 5 như thế nào

Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Acitonal 5

Lưu ý không để Thuốc Acitonal 5 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Acitonal 5, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Acitonal 5 giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Acitonal 5 sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Acitonal 5.

Tham khảo giá Thuốc Acitonal 5 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: 5510 đồng/Viên
  • Giá trúng thầu: đồng/Viên

Nơi bán Thuốc Acitonal 5

Mua Thuốc Acitonal 5 ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Acitonal 5. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Acitonal 5 là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Acitonal 5. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *