Thuốc Cefbuten 400: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Cefbuten 400 là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Cefbuten 400 là gì?

Thuốc Cefbuten 400 là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Ceftibuten (dưới dạng Ceftibuten dihydrat) 400mg.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Chuyên khoa: Truyền nhiễm

- Số đăng ký: VD-24120-16

- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Thành phần

  • Ceftibuten (dưới dạng Ceftibuten dihydrat) 400mg
Xem thêm thuốc có thành phần Ceftibuten (dưới dạng Ceftibuten dihydrat) 400mg

Tác dụng

Thuốc Cefbuten 400 có tác dụng gì?

Ceftibuten có tính bền vững cao với các pénicillinase và céphalosporinase qua trung gian plasmide. Tuy nhiên chất này không bền vững với một vài céphalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể ở các vi khuẩn như Citrobacter, Enterobacter và Bacteroides. Cũng như những b-lactam khác, ceftibuten không nên sử dụng cho các dòng đề kháng với b-lactam bằng cơ chế tổng quát như qua tính thẩm thấu hay các protéine gắn kết pénicilline (PBP) ví dụ như dòng S. pneumoniae đề kháng penicilline. Ceftibuten ưu tiên gắn kết với PBP-3 của E. coli là kết quả của sự hình thành các thể sợi ở 1/4 - 1/2 nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) và phân giải ở nồng độ gấp 2 lần MIC. Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC) cho dòng E. coli nhạy cảm và đề kháng pénicillinase cũng gần bằng MIC. Ceftibuten đã được chứng minh in vitro và trên lâm sàng có tác dụng trên hầu hết các dòng vi khuẩn sau : Gram dương : Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae (trừ các dòng đề kháng penicilline). Gram âm : Haemophilus influenzae (cả hai dòng b-lactamase dương tính và âm tính) ; Hemophilus para-influenzae (b-lactamase dương tính và âm tính) ; Moraxella (Branhamella) catarrhalis (hầu hết là b-lactamase dương tính) ; Escherichia coli ; Klebsiella sp. (bao gồm K. pneumoniae và K. oxytoca) ; Proteus indol dương tính (bao gồm P. vulgaris) cũng như các loài Proteus khác, như Providencia ; P. mirabilis ; Enterobacter sp (bao gồm E. cloacae và E. aerogenes), Salmonella sp ; Shigella sp. Ceftibuten đã chứng minh in vitro có hoạt tính chống lại hầu hết các dòng vi khuẩn sau ; tuy nhiên, vẫn chưa xác định được tính hữu hiệu trên lâm sàng : Gram dương : Streptococcus nhóm C và nhóm G. Gram âm : Brucella, Neiserria, Aeromonas hydrophilia, Yersinia enterocotilica, Providencia rettgeri, Providencia stuartii và các dòng Citrobacter, Morganella và Serratia không đa tiết céphalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể. Ceftibuten không có hoạt tính trên Staphylococcus, Enterococcus, Acinetobacter, Listeria, Flavobacteria và Pseudomonas spp. Thuốc cho thấy có tác dụng rất ít trên hầu hết các vi khuẩn kỵ khí, bao gồm hầu hết các dòng Bacteroides. Ceftibuten-trans không có hoạt tính trên vi khuẩn in vitro và in vivo với các dòng này.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Trị ký sinh trùng, Chống nhiễm khuẩn, Kháng virus, Kháng nấm

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Cefbuten 400 như thế nào

Bảo quản ở nhiệt độ từ 2-25 oC (nhiệt độ phòng). Sau khi pha hỗn dịch 36 mg/ml có thể tồn trữ trong 14 ngày trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2-8 oC.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Cefbuten 400

Không để thuốc ở nơi ẩm, tránh ánh sáng, và để xa tầm với của trẻ em.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Cefbuten 400 giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Cefbuten 400 có thể khác nhau tùy từng cơ sở kinh doanh.

Tham khảo giá do doanh nghiệp đăng ký hoặc công bố:

  • Giá công bố: 54000 đồng/Viên
  • Giá trúng thầu: đồng/Viên

Nơi bán Thuốc Cefbuten 400

Bạn có thể tìm mua tại các nhà thuốc, phòng khám hoặc cơ sở y tế được cấp phép kinh doanh dược phẩm.

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *