Thuốc Operoxolid 50: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Operoxolid 50 là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Operoxolid 50 là gì?
Thuốc Operoxolid 50 là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Mỗi gói chứa: Roxithromycin (dưới dạng cốm Roxithromycin 50%) 50 mg. Thuốc sản xuất bởi Công ty dược phẩm OPV lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-22972-15.
- Tên dược phẩm: Operoxolid 50
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VD-22972-15
- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty dược phẩm OPV
- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty dược phẩm OPV
Thành phần
- Mỗi gói chứa: Roxithromycin (dưới dạng cốm Roxithromycin 50%) 50 mg
Thuốc Operoxolid 50 có chứa thành phần chính là Mỗi gói chứa: Roxithromycin (dưới dạng cốm Roxithromycin 50%) 50 mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Mỗi gói chứa: Roxithromycin (dưới dạng cốm Roxithromycin 50%) 50 mg
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Thuốc cốm pha uống
- Đóng gói:
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Operoxolid 50 có tác dụng gì?
Phổ kháng khuẩn: - Các loại thường nhạy cảm (CMI ≤ 1 mg/l): Bordetella pertussis, Borrelia burgdorferi, Branhamella catarrhalis, Campylobacter coli, Campylobacter jejuni, Chlamydia trachomatis, psittaci và pneumoniae, Clostridium perfringens, Corynebacterium diphteriae, Enterococcus, Gardnerella vaginalis, Helicobacter pylori, Legionella pneumophila, Listeria monocytogenes, Meti-S Staphylococcus, Mobiluncus, Mycoplasma pneumoniae, Neisseria meningitidis, Pasteurella multocida, Peptostreptococcus, Porphyromonas, Propionibacterium acnes, Rhodococcus equi, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus spp. - Các loại nhạy cảm trung bình (1mg/l ≤ CMI ≤ 4mg/l: Haemophilus influenzae, Ureaplasma urealyticum, Vibrio cholerae. - Các loại đề kháng (CMI > 4mg/l): Acinetobacter spp. Bacteroides fragilis, Enterobacteriaceae, Fusobacterium, Meti-R Staphylococcus (S. aureus và coagulase âm tính), Mycoplasma hominis, Nocardia, Pseudomonas spp.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Trị ký sinh trùng, Chống nhiễm khuẩn, Kháng virus, Kháng nấm
Tác dụng, công dụng Thuốc Operoxolid 50 trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Operoxolid 50 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Operoxolid 50 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Operoxolid 50 (dùng trong trường hợp nào)
Nhiễm trùng do chủng được xác định là có nhạy cảm với kháng sinh, chủ yếu trong: - Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm họng, viêm amidan, viêm xoang. - Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản, bệnh phế quản kinh niên bội nhiễm, viêm phổi không điển hình. - Nhiễm trùng da và mô mềm. - Nhiễm trùng cơ quan sinh dục không do lậu cầu: viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung-âm đạo. - Nhiễm trùng răng miệng.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Operoxolid 50
Quá mẫn với nhóm macrolide. Không dùng chung với các alcalọde gây co mạch của nấm cựa gà (ergotamine và dihydroergotamine).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Operoxolid 50
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Operoxolid 50 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Operoxolid 50.
Liều lượng dùng Thuốc Operoxolid 50
Dùng thuốc trước các bữa ăn, chia làm 2lần/ngày. Người lớn: 300mg/ngày: 1 viên 150mg sáng và tối. Trẻ em : 5-8mg/kg/ngày, chia làm 2 lần. Ở trẻ em, điều trị tối đa trong 10 ngày.
Liều dùng Thuốc Operoxolid 50 cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Operoxolid 50 cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Operoxolid 50
Chú ý đề phòng: Khi dùng kháng sinh macrolide kết hợp với các alcaloid gây co mạch của nấm cựa gà, co mạch ở các đầu chi có thể dẫn đến hoại tử đã được ghi nhận. Trước khi kê toa Roxithromycin phải chắc là bệnh nhân không đang dùng các alcaloid này. Thận trọng lúc dùng: Thận trọng trong trường hợp suy gan nặng: giảm nửa liều nếu cần phải dùng Roxithromycin. Trường hợp suy thận, người già: không cần điều chỉnh liều. Cảnh giác các đối tượng điều khiển phương tiện giao thông và sử dụng máy móc về nguy cơ gây chóng mặt của thuốc. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai: Không có tác dụng sinh quái thai ở động vật. Ở người, sự an toàn đối với thai nhi chưa được xác định. Lúc nuôi con bú: Bài tiết yếu qua sữa mẹ. Không dùng thuốc khi mẹ cho con bú hoặc ngưng cho con bú.
Lưu ý dùng Thuốc Operoxolid 50 trong thời kỳ mang thai
Chưa thấy có độc hại, nhưng chỉ nên dùng khi thật cần.
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Operoxolid 50 trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Operoxolid 50
Biểu hiện tiêu hóa : buồn nôn, mửa, đau dạ dày, tiêu chảy. Dị ứng ngoài da: phát ban, mề đay, phù mạch. Khi dùng liều cao, lượng transaminase tăng tạm thời, hiếm gặp ca gây viêm gan ứ mật. Cảm giác chóng mặt, nhức đầu, dị cảm. Hiếm gặp trường hợp gây phản ứng quá mẫn nặng (phù Quincke, phản ứng dạng phản vệ).Các tác dụng phụ khác của Thuốc Operoxolid 50
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Operoxolid 50. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Operoxolid 50 không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Operoxolid 50 với thuốc khác
Chống chỉ định phối hợp: các alcaloides gây co mạch của nấm cựa gà (ergotamine, dihydroergotamine). Không nên phối hợp: terfenadine, astemizole, cisapride, pimozide. Thận trọng khi phối hợp: chất đối kháng vitamine K, disopyramide, digoxine và các glycosides khác. Lưu ý khi phối hợp: midazolam, theophylline, ciclosporine A.
Tương tác Thuốc Operoxolid 50 với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Operoxolid 50 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Roxithromycine là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ macrolide.
Dược động học
Roxithromycin thâm nhập tốt vào các tế bào và các khoang của cơ thể. Đặc biệt thuốc đạt nồng độ cao ở phổi, amidan, xoang, tuyến tiền liệt, tử cung. Roxithromycin không vượt qua hàng rào máu não. Vì roxithromycin thải trừ chủ yếu qua chuyển hoá ở gan và các chất chuyển hoá thải qua mật và phân, nên có thể sử dụng liều bình thường cho người thiểu năng thận.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Operoxolid 50 như thế nào
Bảo quản dưới 25 độ C, trong đồ đựng kín.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Operoxolid 50
Lưu ý không để Thuốc Operoxolid 50 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Operoxolid 50, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Operoxolid 50 giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Operoxolid 50 sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Operoxolid 50.
Tham khảo giá Thuốc Operoxolid 50 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: đồng/
- Giá trúng thầu: đồng/
Nơi bán Thuốc Operoxolid 50
Mua Thuốc Operoxolid 50 ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Operoxolid 50. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Operoxolid 50 là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Operoxolid 50. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc