Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact là gì?
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact là Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base nhóm Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base có thành phần Mỗi chai 100 ml chứa: Alanin 630mg; Arginin 410mg; Acid aspartic 410mg; Cystein 100mg; Acid Glutamic 710mg; Glycin 210mg; Histidin 210mg; Isoleucin 310mg; Leucin 700mg; Lysin (dưới dạng monohydrat) 56. Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base sản xuất bởi Fresenius Kabi Austria GmbH lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-19468-15.
- Tên dược phẩm: Vaminolact
- Phân loại: Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Số đăng ký: VN-19468-15
- Nhóm thuốc: Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Doanh nghiệp sản xuất: Fresenius Kabi Austria GmbH
- Doanh nghiệp đăng ký: Fresenius Kabi Deutschland GmbH
Thành phần
- Mỗi chai 100 ml chứa: Alanin 630mg; Arginin 410mg; Acid aspartic 410mg; Cystein 100mg; Acid Glutamic 710mg; Glycin 210mg; Histidin 210mg; Isoleucin 310mg; Leucin 700mg; Lysin (dưới dạng monohydrat) 56
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact có chứa thành phần chính là Mỗi chai 100 ml chứa: Alanin 630mg; Arginin 410mg; Acid aspartic 410mg; Cystein 100mg; Acid Glutamic 710mg; Glycin 210mg; Histidin 210mg; Isoleucin 310mg; Leucin 700mg; Lysin (dưới dạng monohydrat) 56 các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Mỗi chai 100 ml chứa: Alanin 630mg; Arginin 410mg; Acid aspartic 410mg; Cystein 100mg; Acid Glutamic 710mg; Glycin 210mg; Histidin 210mg; Isoleucin 310mg; Leucin 700mg; Lysin (dưới dạng monohydrat) 56
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạch
- Đóng gói:
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact có tác dụng gì?
Arginine là acid amin tham gia vào chu trình tạo ra urê ở gan (chức năng giải độc ammoniac của gan) nên có tác dụng điều hòa nồng độ ammoniac ở máu bị tăng trong một số bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid ở cơ thể, trị các rối loạn chức năng gan. Kết hợp Arginine, Aspartate, Ornithine: Giúp giải độc gan, trung hòa lượng ammoniac thừa trong cơ thể và góp phần hỗ trợ điều trị viêm gan, xơ gan, giải độc gan, làm giảm cholesterol giúp ăn ngon, chống béo phì, không bị sạm da. Kết hợp Arginine và Glutamine: Cung cấp nhiều năng lượng bằng cách khử độc các bắp thịt.
Tác dụng, công dụng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact (dùng trong trường hợp nào)
Rối loạn chức năng gan. Ðiều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu. Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do rối loạn chu trình urê.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact
Suy thận mãn.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact.
Liều lượng dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact
Dùng đường uống. Uống thuốc với một ít nước. Uống thuốc trước 3 bữa ăn chính hoặc uống ngay lúc các triệu chứng bệnh xuất hiện. Các rối loạn ở gan, khó tiêu: Trẻ em: mỗi lần uống 1 ống thuốc hay 1 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày. Người lớn: mỗi lần uống 1-2 ống thuốc hoặc 1-2 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày. Tăng amoniac huyết bẩm sinh: Liều đề nghị: 250-500mg/kg/ngày. Nhũ nhi: uống 1-5 ống thuốc hoặc 1-5 muỗng cafê mỗi ngày, pha loãng với nước hay trong bình sữa. Trẻ em: uống 5-10 ống thuốc hoặc 5-10 muỗng cafê mỗi ngày.
Liều dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact
Trong trường hợp bị tiểu đường hay ăn chế độ ăn ít đường, lưu ý đến lượng đường trong thuốc. Trong trường hợp tiêu chảy hay cho con bú nên ngưng sử dụng thuốc.
Lưu ý dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact
Có thể gây tiêu chảy khi dùng liều cao.Các tác dụng phụ khác của Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact với thuốc khác
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact có thể tương tác với những loại thuốc nào? Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn
Tương tác Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Thuốc có tác động hướng gan. Hạ amoniac trong máu. Trong trường hợp sự tạo urê bị giảm dùng arginin sẽ làm tăng sự giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citrullin hoặc acid argino-succinic.
Dược động học
Thông tin dược động học Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact như thế nào
Tránh nơi nhiệt độ cao.
Lưu ý khác về bảo quản Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact
Lưu ý không để Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact giá bao nhiêu?
Giá bán Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact.
Tham khảo giá Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 135500 đồng/Chai
- Giá trúng thầu: đồng/Chai
Nơi bán Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact
Mua Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vaminolact. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc