Thuốc Imetoxim_UL 1g: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Imetoxim_UL 1g là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Imetoxim_UL 1g là gì?
Thuốc Imetoxim_UL 1g là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Cefotaxim (dưới dạng Cefotaxim natri) 1g. Thuốc sản xuất bởi Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-22159-15.
- Tên dược phẩm: Imetoxim_UL 1g
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VD-22159-15
- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
- Doanh nghiệp sản xuất: Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương
- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM
Thành phần
- Cefotaxim (dưới dạng Cefotaxim natri) 1g
Thuốc Imetoxim_UL 1g có chứa thành phần chính là Cefotaxim (dưới dạng Cefotaxim natri) 1g các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Cefotaxim (dưới dạng Cefotaxim natri) 1g
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
- Đóng gói: Hộp 1 lọ, 10 lọ x 1g
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Imetoxim_UL 1g có tác dụng gì?
Cefotaxime là kháng sinh cephalosporin thế hẹ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. Vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter, E.coli, Serratia, Shigella, Salmonella, P. mirabilis, P.vulgaris, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp... Các loại vi khuẩn kháng cefotaxim: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus kháng methicillin, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas hydrophilia,...
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Trị ký sinh trùng, Chống nhiễm khuẩn, Kháng virus, Kháng nấm
Tác dụng, công dụng Thuốc Imetoxim_UL 1g trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Imetoxim_UL 1g để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Imetoxim_UL 1g có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Imetoxim_UL 1g (dùng trong trường hợp nào)
- Nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương, khớp, viêm màng tim do cầu khuẩn Gr(+) & vi khuẩn Gr(-), viêm màng não. - Nhiễm khuẩn da & mô mềm, ổ bụng, phụ khoa & sản khoa, hô hấp dưới, tiết niệu, lậu. - Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Imetoxim_UL 1g
Quá mẫn với cephalosporin, phụ nũ có thai & cho con bú.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Imetoxim_UL 1g
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Imetoxim_UL 1g ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Imetoxim_UL 1g.
Liều lượng dùng Thuốc Imetoxim_UL 1g
- Người lớn: + Nhiễm khuẩn không biến chứng 1 g/12 giờ, tiêm IM hay IV. + Nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não 2 g/6 - 8 giờ, tiêm IM hay IV. + Lậu không biến chứng liều duy nhất 1 g, tiêm IM. + Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật 1 g, tiêm 30 phút trước mổ. - Trẻ em: + Trẻ 2 tháng hoạc < 12 tuổi 50 mg - 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần, Tiêm IM hay IV. + Sơ sinh > 7 ngày 75 - 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, tiêm IV. + Trẻ sinh non & sơ sinh < 7 ngày 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, tiêm IV. - Suy thận ClCr < 10 mL: giảm nửa liều.
Liều dùng Thuốc Imetoxim_UL 1g cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Imetoxim_UL 1g cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Imetoxim_UL 1g
Mẫn cảm với penicillin. Suy thận.
Lưu ý dùng Thuốc Imetoxim_UL 1g trong thời kỳ mang thai
Chưa biết tác hại
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Imetoxim_UL 1g trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Imetoxim_UL 1g
- Quá mẫn, sốt, tăng bạch cầu ái toan. - Buồn nôn, nôn, đau bụng hay tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc. - Thay đổi huyết học. - Nhức đầu, hoa mắt, ảo giác. - Loạn nhịp tim.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Imetoxim_UL 1g
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Imetoxim_UL 1g. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Imetoxim_UL 1g không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Imetoxim_UL 1g với thuốc khác
Probenecid, azlocillin, fosfomycin.
Tương tác Thuốc Imetoxim_UL 1g với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Imetoxim_UL 1g cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Cefotaxime là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng.
Dược động học
- Hấp thu: Cefotaxime hấp thu nhanh sau đường tiêm. - Phân bố: Khoảng 40% thuốc được gắn vào protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng khắp các mô và dịch. Nồng độ thuốc trong dịch não tuỷ đạt mức có tác dụng điều trị, nhất là khi viêm màng não. Cefotaxim đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ. - Chuyển hoá: Ở gan, cefotaxime chuyển hoá một phần thành desacetylcefotaxim và các chất chuyển hoá không hoạt tính khác. - Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, khoảng 40 - 60% dạng không biến đổi được tìm thấy trong nước tiểu. Probenecid làm chậm quá trình đào thải , nên nồng độ của cefotaxime và desacetylcefotaxim trong máu cao hơn và kéo dài hơn. Cefotaxime và desacetylcefotaxim cũng còn có ở mật và phân với nồng độ tương đối cao.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Imetoxim_UL 1g như thế nào
Tránh ánh sáng và bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Imetoxim_UL 1g
Lưu ý không để Thuốc Imetoxim_UL 1g ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Imetoxim_UL 1g, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Imetoxim_UL 1g giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Imetoxim_UL 1g sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Imetoxim_UL 1g.
Tham khảo giá Thuốc Imetoxim_UL 1g do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 28875 đồng/Lọ
- Giá trúng thầu: đồng/Lọ
Nơi bán Thuốc Imetoxim_UL 1g
Mua Thuốc Imetoxim_UL 1g ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Imetoxim_UL 1g. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Imetoxim_UL 1g là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Imetoxim_UL 1g. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc