Khoáng chất và Vitamin Caldihasan: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Khoáng chất và Vitamin Caldihasan là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Khoáng chất và Vitamin Caldihasan là gì?

Khoáng chất và Vitamin Caldihasan là Khoáng chất và Vitamin nhóm Khoáng chất và Vitamin có thành phần Calci 500 mg; Cholecalciferol 125 IU. Khoáng chất và Vitamin sản xuất bởi Chinoin Pharmaceutical & Chemical Works Co., Ltd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-20539-14.

Hình ảnh Khoáng chất và Vitamin Caldihasan

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Khoáng chất và Vitamin

- Số đăng ký: VD-20539-14

- Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin

- Doanh nghiệp sản xuất: Chinoin Pharmaceutical & Chemical Works Co., Ltd

- Doanh nghiệp đăng ký: Sanofi Aventis

Thành phần

  • Calci 500 mg; Cholecalciferol 125 IU

Khoáng chất và Vitamin Caldihasan có chứa thành phần chính là Calci 500 mg; Cholecalciferol 125 IU các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Calci 500 mg; Cholecalciferol 125 IU

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Viên nén

- Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Khoáng chất và Vitamin Caldihasan có tác dụng gì?

- Tham gia vào quá trình tạo xương: vitamin D3 có vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo xương nhờ tác dụng trên chuyển hoá các chất vô cơ mà chủ yếu là calci và phosphat. Vitamin D3 làm tăng hấp thu calci và phosphat ở ruột, tăng tái hấp thu calci ở ống lượn gần, tham gia vào quá trình calci hoá sụn tăng trưởng. Vì vậy vitamin D3 rất cần thiết cho sự phát triển bình thường của trẻ nhỏ. - Điều hoà nồng độ calci trong máu: giúp cho nồng độ calci trong máu luôn hằng định. - Ngoài ra, vitamin D3 còn tham gia vào quá trình biệt hoá tế bào biểu mô. Gần đây đang nghiên cứu về tác dụng ức chế tăng sinh tế bào biểu mô và tuyến tiết melanin, ung thư vú... - khi thiếu vitamin D3, ruột không hấp thu đủ calci và phospho làm calci máu giảm, khi đó calci bị huy động từ xương ra để ổn định nồng độ calci máu nên gây hậu quả là trẻ em chậm lớn, còi xương, chân vòng kiềng, chậm biết đi, chậm kín thóp. Người lớn sẽ bị loãng xương, xốp xương, xương thưa dễ gãy. Phụ nữ mang thai thiếu vitamin D3 có thể sinh ra trẻ khuyết tật ở xương.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Bổ sung khoáng chất và Vitamin

Tác dụng, công dụng Khoáng chất và Vitamin Caldihasan trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Khoáng chất và Vitamin Caldihasan để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Khoáng chất và Vitamin Caldihasan có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Khoáng chất và Vitamin này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Khoáng chất và Vitamin Caldihasan (dùng trong trường hợp nào)

- Viên nén caldihasan chứa calcicacbonat là công thức muối có nồng độ tập trung calci cao nhất, yếu tố cơ bản cấu tạo nên xương. Vitamin B3 hổ trợ sự hấp thu calci vào cơ thể.- Phòng và điều trị loãng xương ở người lớn , còi xương ở trẻ em.-  Bổ sung calci và vitamin D hằng ngày trong giai đoạn tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú hay chế độ ăn thiếu calci.Dược lực họcCalci:–       Ion calci rất cần thiếu cho quá trình sinh học: kích thích noron thần kinh giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Ion calci còn giúp chức năng chuyền thông tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon.–       Trên hệ tim mạch: Ion calci rất cần thích cho kích thích và co bóp cũng như sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim đặc biệt qua nút nhĩ thất.–       Trên thần kinh trung ương: các ion  calci rất quan trọng cho việc kích thích và co bóp cơ.Cholecalciferon ( vitamin B3)–       Cholecalciferon ( vitamin B3) có chức năng chính là duy trì nồng độ calci và phosphat bình thường trong huyết tương bằng cách tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ruột non tăng huy động phosphat từ xương vào máu.Dược động học:–       Hấp thu: Calci được hấp thu chủ yếu qua ruột non nhờ cơ chế chuyển tích cự và khuếch tán thụ động.  Khoảng 1/3 lượng calci được hấp thu mặc dù tỉ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào chế độ ăn và tình trạng của ruột non. Vitamin D giúp làm tăng khả năng hấp thu calci.–       Phân bố chuyển hóa: 99% lượng calci trong cơ thể được tập trung trong xương và răng, 1% còn lại phân bố trong dịch ngoại bào và nội bào. Khoảng  50% lượng calci trong huyết tương ở dạng ion hóa có hoạt tính sinh lý; khoảng 5% tạo thành phức hợp phosphat, citrat hoặc anion khác còn 5% còn lại được liên kết với protein chủ  yếu là albumin.–       Thải trừ: Lượng ion calci được thải qua nước tiểu phụ thuộc vào độ lọc cầu thận và tái hấp thu ở ống thận, hơn 98% lượng calci được lọc qua cầu thận được tái hấp thu vào máu. Một lượng calci đáng kể được thải trừ qua sữa trong thời kì cho con bú, một phần thải qua mồ hôi và qua phân.Cholecalciferon ( vitamin B3)–       Hấp thu:Cholecalciferol được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa chủ yếu ở ruột non–       Phân bố và chuyển hóa: cholecalciferol được hydroxyl hóa ở gan tạo thành 25- hydroxycholecalciferol. Chất này tiếp tục được hydroxyl hóa ở thận để tạo thành chất 1,25- dihydroxylcholecalciferol có hoạt tính sinh học: đây là chất có vai trò tăng hấp thu calci. Phần không được chuyển hóa lưu giữ trong mô mỡ và cơ.–       Thải trừ: cholecalciferol và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chử yếu qua mật và phân và chỉ một phần nhỏ thải qua nước tiểu.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Khoáng chất và Vitamin Caldihasan

Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Người bệnh kèm theo hội chứng tăng calci máu ( như bệnh nhân cường giáp, quá liều vitamin D, u ác tính tiêu xương…) tăng calci nặng sỏi thận sỏi niệu, suy thận nặng, loãng xương do bất động đang điều trị với vitamin D.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Khoáng chất và Vitamin Caldihasan

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Khoáng chất và Vitamin Caldihasan ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Khoáng chất và Vitamin Caldihasan.

Liều lượng dùng Khoáng chất và Vitamin Caldihasan

– Người lớn: Ngày 1 viên x 2 lần– Trẻ em: Ngày 1 viên x 1 lần– Dùng thuốc sau khi ăn- Phụ nữ có thai và cho con bú: không dùng vitamin D quá 400 đvqt/ ngày ( khoảng 3 viên/ ngày)

Liều dùng Khoáng chất và Vitamin Caldihasan cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Khoáng chất và Vitamin Caldihasan cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Khoáng chất và Vitamin Caldihasan

Sử dụng quá nhiều muối calci có thể dẫn đến tinh trạng tăng calci huyết. Cần thông báo cho bác sĩ về tiền sử bệnh, đặc biệt trong các bệnh:rối loạn hệ thống miễn dịch hoặc thiểu năng cận giáp( có thể gây nhạy cảm với vitamin D) suy chức năng thận, tiền sử sỏi thận, bệnh tim, xơ vữa đọng mạch, bệnh gan, bệnh đường ruột, chứng thiếu toan dịch vị… Cần theo dõi nồng độ calci trong máu và trong nước tiểu ở bệnh nhân suy thận, tiền sử sỏi thận… hoặc đang sử dụng vitamin D nếu điều trị lâu dài trên những bệnh nhân này. Vì thuốc có chức vitamin D nên việc sử dụng vitamin D cần có sự theo dõi của cán bộ y tế để tránh quá liều. Không dùng đồng thời với các chế phần khác chứa calci và vitamin D Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú. - Phụ nữ có thai: nếu sử dụng vitamin D với liều lớn hơn liều bổ sung hàng ngày đã được khuyến cáo (liều RDA) cho người mang thai bình thường ( 400 đvqt/ngày)có thể xảy ra nguy cơ vì vậy không nên sử dụng vitamin D quá liều RDA cho phụ nữ mang thai. - Phụ nữ cho con bú. Vitamin D được bài thiếu qua sữa không nên dung với liều lớn hơn liều RDA. - Chỉ nên dùng thuốc để bổ sung vitamin D và calci nếu trong khẩu phần ăn cung cấp không đủ hoặc thiếu tiếp xúc bởi bức xạ tử ngoại. - Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc. Tác hại của thuốc khi vận hành tàu xe máy móc. Không ảnh hưởng đến khả năng vận hành tàu xe máy móc.

Lưu ý dùng Khoáng chất và Vitamin Caldihasan trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Khoáng chất và Vitamin Caldihasan trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Khoáng chất và Vitamin Caldihasan

- Dùng muối calci qua đường uống có thể gây kích ứng đường tiêu hóa, gây táo bón khó chịu ở dạ dày. - Dùng vitamin B với liều thông thường hằng ngày thường không gây độc. Tuy nhiên có thể xảy ra cường vitamin D khi điều trị quá liều hoặc kéo dài, hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitaminD và sẽ dẫn đến các biểu hiện lâm sàng như rối loạn chuyển hóa calci. - Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D thường gặp một số tác dụng sau: + Thần kinh: yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu. + Tiêu hóa: chán ăn, khô miệng, vị kim loại ở miệng, buồn nôn, nôn, chuột rút bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt. + Tác dụng khác: ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.

Các tác dụng phụ khác của Khoáng chất và Vitamin Caldihasan

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Khoáng chất và Vitamin Caldihasan. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Khoáng chất và Vitamin Caldihasan không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Khoáng chất và Vitamin Caldihasan với thuốc khác

- Không nên điều trị đồng thời caldihasan với cholestyramin hoặc colestypol hydroclorid ( vid có thể dẫn đến giảm hấp thu Vitamin D), phenitoin và phenobarbital ( tăng chuyển hóa vitamin D thành chất không có hoạt tính hoặc giảm hấp thu calci) corticosteroid (làm cản trở tác dụng của vitamin D) glycosid tim ( tăng tác dụng trợ tim vì tăng calci huyết dẫn đến loạn nhịp tim) - Điều trị đồng thời vitamin D với những người bị thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. cần giảm liều hoặc ngưng dùng vitamin D tạm thời. - Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể dẫn đến cản trờ hấp thu vitamin D qua đường tiêu hóa. - Các thuốc ức chế thải trừ calci qua thận như thiazid, clopamid, ciprofloxacin, clotharidon, thuốc chống co gật. - Calci làm giảm hấp thu demeclocycin, doxycyclin, metacylin, tetracylin…. sắt kém và các chất khoáng thiết yếu khác. Chế độ ăn phytat và oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.

Tương tác Khoáng chất và Vitamin Caldihasan với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Khoáng chất và Vitamin Caldihasan cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Chống còi xương, tăng sự hấp thu calci ở ruột, tác dụng lên sự biến dưỡng và hấp thu phosphocalci của xương.

Dược động học

- Hấp thu: Vitamine D3 được hấp thu ở niêm mạc ruột nhờ muối mật và lipid, tích lũy ở gan, mỡ, xương, cơ và niêm mạc ruột, được đào thải chủ yếu qua đường mật một phần nhỏ. - Phân bố: thuốc liên kết với alfa- globulin huyết tương. - Chuyển hoá: trong cơ thể, vitamin D3 chuyển hoá ở gan và thận tạo ra chất chuyển hoá có hoạt tính là 1,25-dihydroxycholecalciferol nhờ enzym hydroxylase. - Thải trừ: chủ yếu qua phân, một phần nhỏ thải qua nước tiểu, thời gian bán thải 19-48 giờ.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Khoáng chất và Vitamin Caldihasan như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản Khoáng chất và Vitamin Caldihasan

Lưu ý không để Khoáng chất và Vitamin Caldihasan ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Khoáng chất và Vitamin Caldihasan, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Khoáng chất và Vitamin Caldihasan giá bao nhiêu?

Giá bán Khoáng chất và Vitamin Caldihasan sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Khoáng chất và Vitamin Caldihasan.

Tham khảo giá Khoáng chất và Vitamin Caldihasan do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: 840 đồng/Viên
  • Giá trúng thầu: 840 đồng/Viên

Nơi bán Khoáng chất và Vitamin Caldihasan

Mua Khoáng chất và Vitamin Caldihasan ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Khoáng chất và Vitamin Caldihasan. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Khoáng chất và Vitamin Caldihasan là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Khoáng chất và Vitamin Caldihasan. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *