Thuốc CKDCipol-N 25mg: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc CKDCipol-N 25mg là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc CKDCipol-N 25mg là gì?
Thuốc CKDCipol-N 25mg là Thuốc nhóm Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch có thành phần Cyclosporin 25mg. Thuốc sản xuất bởi Suheung Capsule Co., Ltd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-18193-14.
- Tên dược phẩm: CKDCipol-N 25mg
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VN-18193-14
- Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Doanh nghiệp sản xuất: Suheung Capsule Co., Ltd
- Doanh nghiệp đăng ký: Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp
Thành phần
- Cyclosporin 25mg
Thuốc CKDCipol-N 25mg có chứa thành phần chính là Cyclosporin 25mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Cyclosporin 25mg
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Viên nang mềm
- Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 5 viên
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc CKDCipol-N 25mg có tác dụng gì?
Xem thông tin tác dụng của Thuốc CKDCipol-N 25mg được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Chống ung thư
Tác dụng, công dụng Thuốc CKDCipol-N 25mg trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc CKDCipol-N 25mg để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc CKDCipol-N 25mg có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc CKDCipol-N 25mg (dùng trong trường hợp nào)
Ghép cơ quan: - Ghép tạng. - Ghép tủy xương. Các chỉ định khác ngoài ghép cơ quan: - Viêm màng bồ đào nội sinh. - Bệnh vẩy nến. - Viêm da dị ứng. - Viêm khớp dạng thấp. Các khả năng có thể được dùng khác: - Hội chứng thận hư.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc CKDCipol-N 25mg
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Chống chỉ định cho các chỉ định khác ngoài ghép cơ quan: - Suy thận - Cao huyết áp không kiềm chế được. - Nhiễm trùng không kiểm soát được. - Có tiền sử hoặc được chẩn đoán có bệnh ác tính bất cứ loại nào ngoại trừ những thay đổi tiền ác tính hoặc ác tính tại da.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc CKDCipol-N 25mg
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc CKDCipol-N 25mg ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc CKDCipol-N 25mg.
Liều lượng dùng Thuốc CKDCipol-N 25mg
Ghép tạng: Cần bắt đầu với liều từ 10-15 mg/kg chia làm 2 lần trước phẫu thuật tối đa 12 giờ và tiếp tục duy trì hàng ngày trong 1-2 tuần sau mổ. Sau đó giảm dần liều lượng cho tới khi đạt được liều duy trì khoảng 2-6mg/kg/ngày chia làm 2 lần (tùy theo nồng độ thuốc trong máu). Ghép tủy xương: Nếu bệnh nhân bắt đầu với đường uống cần dùng với liều 12,5-15 mg/kg/ngày, bắt đầu 1 ngày trước khi ghép. Ðiều trị duy trì với liều khoảng 12,5 mg/kg/ngày phải được thực hiện từ 3-6 tháng (nên điều trị 6 tháng) trước khi giảm dần liều cho tới khi ngừng thuốc là một năm sau khi ghép. Viêm màng bồ đào nội sinh: Bắt đầu uống 5mg/kg/ngày chia 2 lần tới khi tình trạng viêm và thị lực được cải thiện. Trường hợp bệnh dai dẳng khó chữa có thể phải tăng liều tới 7mg/kg/ngày trong một thời gian ngắn. Bệnh vẩy nến: Liều dùng ban đầu được đề nghị là 2,5 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, sau 4 tuần tăng lên 0,5-1mg/kg, tối đa 5mg/kg/ngày. Viêm da dị ứng: Mức liều được đề nghị ở người lớn và thanh niên hơn 16 tuổi là 2,5-5mg/kg/ngày uống làm 2 lần. Tối đa là 8 tuần. Viêm khớp dạng thấp: Uống 3mg/kg/ngày chia làm 2 lần x 6 tuần đầu, tối đa là 5mg/kg x 12 tuần. Hội chứng thận hư: Người lớn 5mg/kg/ngày và trẻ em 6mg/kg/ngày, uống chia 2 lần.
Liều dùng Thuốc CKDCipol-N 25mg cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc CKDCipol-N 25mg cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc CKDCipol-N 25mg
Theo dõi sát nồng độ cyclosporin, chức năng thận, gan, nồng độ K+, Mg++ trong máu và huyết áp. Không được kết hợp với thuốc ức chế miễn dịch khác trừ corticosteroid. Tránh chế độ ăn nhiều K, không dùng thuốc có K, lợi tiểu giữ K. Tránh phơi nắng và tiếp xúc với tia UV. Thận trọng với bệnh nhân tăng acid uric máu. Có thai và cho con bú.
Lưu ý dùng Thuốc CKDCipol-N 25mg trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc CKDCipol-N 25mg trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc CKDCipol-N 25mg
Giảm chức năng thận, tăng huyết áp, run, rối loạn tiêu hoá, phì đại nướu, nhiễm trùng, mệt mỏi, đau đầu, dị cảm.Các tác dụng phụ khác của Thuốc CKDCipol-N 25mg
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc CKDCipol-N 25mg. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc CKDCipol-N 25mg không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc CKDCipol-N 25mg với thuốc khác
Các thuốc hiệp lực gây độc tính với thận. Một số thuốc làm thay đổi nồng độ ciclosporin trong máu.
Tương tác Thuốc CKDCipol-N 25mg với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc CKDCipol-N 25mg cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc CKDCipol-N 25mgchỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn
Dược động học
Thông tin dược động học Thuốc CKDCipol-N 25mg chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc CKDCipol-N 25mg như thế nào
Bảo quản dưới 25 độ C.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc CKDCipol-N 25mg
Lưu ý không để Thuốc CKDCipol-N 25mg ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc CKDCipol-N 25mg, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc CKDCipol-N 25mg giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc CKDCipol-N 25mg sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc CKDCipol-N 25mg.
Tham khảo giá Thuốc CKDCipol-N 25mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 12000 đồng/Viên
- Giá trúng thầu: đồng/Viên
Nơi bán Thuốc CKDCipol-N 25mg
Mua Thuốc CKDCipol-N 25mg ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc CKDCipol-N 25mg. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc CKDCipol-N 25mg là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc CKDCipol-N 25mg. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc