Thuốc Intacape 500: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Intacape 500 là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Intacape 500 là gì?

Thuốc Intacape 500 là Thuốc nhóm Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch có thành phần Capecitabine 500mg. Thuốc sản xuất bởi Intas Pharm., Ltd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN2-178-13.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VN2-178-13

- Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch

- Doanh nghiệp sản xuất: Intas Pharm., Ltd

- Doanh nghiệp đăng ký: Intas Pharm., Ltd

Thành phần

  • Capecitabine 500mg

Thuốc Intacape 500 có chứa thành phần chính là Capecitabine 500mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Capecitabine 500mg

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Viên nén bao phim

- Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Intacape 500 có tác dụng gì?

Xem thông tin tác dụng của Thuốc Intacape 500 được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Chống ung thư

Tác dụng, công dụng Thuốc Intacape 500 trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Intacape 500 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Intacape 500 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Intacape 500 (dùng trong trường hợp nào)

Điều trị bước một ung thư đại trực tràng di căn. Điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III sau phẫu thuật (Duke C) (đơn trị liệu ở bệnh nhân đã cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát khi chế độ đơn trị liệu với Fluoropyrimidin được ưu tiên lựa chọn hoặc phối hợp Oxaliplatin ở bệnh nhân đã cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát). Đơn trị liệu ung thư vú tiến triển sau thất bại với hóa trị nhóm taxan và cả nhóm anthracyclin và/hoặc những ung thư khác mà không có chỉ định dùng anthracyclin (ví dụ điều trị liều tích lũy Doxorubicin 400 mg/m2 hoặc tương đương). Phối hợp Docetaxel điều trị ung thư vú tiến triển sau thất bại với hóa trị. Phối hợp hợp chất platin điều trị bước một ung thư dạ dày tiến triển.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Intacape 500

Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử xảy ra phản ứng không mong muốn và nghiêm trọng khi điều trị với Fluoropyrimidin. Phụ nữ có thai, cho con bú. Suy thận nặng (ClCr < 30mL/phút). Đang điều trị với Sorivudin hoặc chất tương tự về mặt hóa học như Brivudin. Thiếu hụt dihydropyrimidin dehydrogenase. Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu nặng. Suy gan nặng. Đang uống dạng phức hợp Tegafur, Gimeracil, Oteracil kali hoặc trong vòng 7 ngày sau khi ngưng thuốc. Không nên sử dụng ở bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Intacape 500

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Intacape 500 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Intacape 500.

Liều lượng dùng Thuốc Intacape 500

Đơn trị liệu: Ung thư đại trực tràng, ung thư vú: 1250 mg/m2 x 2 lần/ngày (sáng & tối) trong 2 tuần, sau đó ngưng thuốc 1 tuần trong chu kỳ 3 tuần. Điều trị phối hợp: Ung thư vú: 1250 mg/m2 x 2 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó ngưng thuốc 1 tuần, phối hợp Docetaxel 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong vòng 1 giờ mỗi 3 tuần. Chuẩn bị trước corticosteroid đường uống trước khi dùng Docetaxel. Ung thư đại trực tràng: 1000 mg/m2 x 2 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó ngưng thuốc 1 tuần, phối hợp Oxaliplatin 130 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong vòng 2 giờ vào ngày đầu tiên mỗi 3 tuần, trong vòng 24 tuần. Chuẩn bị trước thuốc chống nôn trước khi dùng Oxaliplatin. Ung thư dạ dày: 1000 mg/m2 x 2 lần/ngày trong 14 ngày, sau đó ngưng thuốc 7 ngày, phối hợp Cisplatin 80 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 2 giờ mỗi 3 tuần; hoặc 625 mg/m2 x 2 lần/ngày liên tục trong 3 tuần, phối hợp Cisplatin 60 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 2 giờ và Epirubicin 50 mg/m2 tiêm tĩnh mạch nhanh mỗi 3 tuần. Chuẩn bị trước để đảm bảo nước và thuốc chống nôn trước khi dùng Cisplatin. Bệnh nhân suy thận trung bình: giảm liều xuống 75% với liều khởi đầu là 1250 mg/m2. Cách dùng Uống với nước trong vòng 30 phút sau khi ăn.

Liều dùng Thuốc Intacape 500 cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Intacape 500 cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Intacape 500

Bạch cầu trung tính và/hoặc tiểu cầu tương ứng < 1.5x109/L & < 100x109/L lúc ban đầu: không nên điều trị, < 1.0x109/L & < 75x109/L trong chu kỳ điều trị: nên ngưng điều trị. Ngưng dùng nếu bilirubin tăng > 3.0xULN hoặc aminotransferase tăng > 2.5xULN có liên quan đến điều trị. Theo dõi & xử lý tình trạng tiêu chảy và mất nước trong quá trình điều trị. Bệnh nhân suy gan; có tiền sử tăng hoặc giảm calci huyết, bệnh TKTW hoặc thần kinh ngoại biên, đái tháo đường hoặc rối loạn điện giải, bệnh mạch vành; suy tủy; bị loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa. Bệnh nhân ≥ 65t. Chưa có kinh nghiệm sử dụng ở trẻ em < 18t. Nếu xảy ra h/c bàn tay-bàn chân độ 2-3, ngưng dùng cho đến khi triệu chứng hồi phục hoặc giảm xuống độ 1; sau khi xuất hiện h/c bàn tay-bàn chân độ 3, nên giảm liều tiếp theo của Xeltabine. Khi kết hợp Cisplatin, không nên sử dụng vit B6 để điều trị triệu chứng hoặc dự phòng thứ phát của h/c bàn tay-bàn chân. Khi lái xe, vận hành máy móc. Phân loại (US)/thai kỳ Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

Lưu ý dùng Thuốc Intacape 500 trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Intacape 500 trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Intacape 500

Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm miệng, h/c bàn tay-bàn chân. Mệt mỏi, suy nhược, chán ăn. Sốt, đau, đau cơ, táo bón, khó tiêu, dị cảm, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, tăng hoặc giảm calci huyết và mất nước. Viêm da, ngộ độc tim, suy tủy xương. Tăng biliribin máu. Tăng triglycerid máu. Kích ứng mắt nặng với lắng đọng giác mạc và suy giảm thị lực. Đau ngực do thiếu máu cục bộ cấp tính. Bệnh thần kinh ngoại biên, bệnh não. Mất móng, bong móng. H/c phân giải khối u.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Intacape 500

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Intacape 500. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Intacape 500 không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Intacape 500 với thuốc khác

Dẫn xuất coumarin (theo dõi thông số đông máu). Allopurinol (có thể làm giảm hiệu quả của 5-FU). Sorivudin và thuốc tương tự (ức chế dihydropyrimidin dehydrogenase gây tăng độc tính có thể nguy hiểm tính mạng). Phenytoin (theo dõi nồng độ huyết tương của Phenytoin). Liều dung nạp tối đa của Xeltabine là 2000mg/m2/ngày khi kết hợp Interferon alpha-2a (3 MIU/m2/ngày) hoặc xạ trị hoặc acid folinic (30mg uống 2 lần/ngày) so với khi sử dụng riêng lẻ là 3000 mg/m2/ngày.

Tương tác Thuốc Intacape 500 với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Intacape 500 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Intacape 500chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Intacape 500 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Intacape 500 như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Intacape 500

Lưu ý không để Thuốc Intacape 500 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Intacape 500, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Intacape 500 giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Intacape 500 sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Intacape 500.

Tham khảo giá Thuốc Intacape 500 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: đồng/
  • Giá trúng thầu: đồng/

Nơi bán Thuốc Intacape 500

Mua Thuốc Intacape 500 ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Intacape 500. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Intacape 500 là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Intacape 500. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *